KHO THƯ VIỆN 🔎

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         378 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2 những thập ký cuối the kỳ 19 đàu thè ky 20 nôn lịch sư cua công nghệ san xuất nước đá cũng gan liên với lịch sư phát tri en cùa ngành kỹ thuật lạnh.

Nước đá trong tự nhicn có từ lâu đời, lừ khi trái đất mới hình thành và con người biêt vận dụng nó đô bao quán thực phâm, phục vụ một sô lĩnh vực khác Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

trong đời sông cua mình.Năm 1834, nhà khoa học người Anh I. Perkin đà che tạo thành công máy san xuât nước đá cây nhưng có năng suât thâp.Nãm 1899, n

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

hà khoa học người Đức Gcppcrt đã chc tạo thành công máy sán xuàt nước dá, hệ thông lạnh có dầy du các thiết bị máy nén. thiết bị ngưng tụ, van tict lư

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2â tìm ra hàng loạt môi chât lạnh như NIL và các môi chât lạnh Freon.Năm 1934. Tập doàn Carrier dà chc tạo rất thành còng hệ thống lạnh san xuất nước đ

á với năng suất rất cao và công nghệ sản xuât nước đá đà bãt đâu phát triên hoàn thiện từ đây.Cho den nay, thiết bị còng nghệ san xuất nước dá rẩt da Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

dạng và phong phú, trong dỏ công nghệ san xuât nước đá cây, cồng nghệ san xuât nước đá vảy và công nghệ sán xuât nước đá tinh khiôt đà đạt tới mức hoà

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

n thiện.2.Ýnghĩa kinh tếNước đá hiện nay có nhiều ý nghía trong nền kinh tế quốc dân vi nó phục vụ cho dời sóng cùa con người, cho việc báo quán thực

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2himp loai vi sinh vàt đônp thời hên troní’ hán thân của nó chứa rât nhiêungay thì nếu không có phương pháp báo quàn hợp lý sè rất dề bị hư hòng trong

một thời gian ngắn (khoang từ 30 phút đến 2 giờ).Hiện nay. phương pháp bao quàn lạnh băng nước đá, nước đá muôi được ứng dụng rắt phổ biến trong bao q Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

uan các nguyên liệu thủy hai san, bơi vì phương pháp này rất dơn gian, rè tiền và dề sư dụng. Từ khi Bộ Y Tề khuyên cáo các công ty. doanh nghiệp chê

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

bicn thủy hãi sàn không nên bao quán nguyên liệu bang các loại hóa chât như các chât chông oxy hóa. chất kháng sinh, v.v thì phương pháp báo quản lạnh

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2 khả năng bao quan thực phẩm đà được chế biến đê kéo dài thời gian sử dụng cua chúng, nêu bão quan tôl và tuỳ theo từng loại san phâm thì thời gian sư

dụng có thô kéo dài trong vài tháng (có thê tham khao ở chương 3 phần 3.1).2.2.ủng dụng của nước đá trong đòi sống và sản xuấtTrong thời gian gan đây Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

. ơ nước ta có sự gia tăng VC so lượng nhiều loại nước giai khát có gas như: Tribico, Coca-Cola. Pepsi, Tiger, bia Saigon. Ilcinikcn. Carsbcrg. Laser.

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

Scmigcll.v.v và rât nhiêu loại nước giãi khát và nước khoáng có gas khác. Sự gia tãng này là do tãng trướng kinh tế nhanh, mờ rộng thị trường tiêu th

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2 tăng không chi ờ những nhà hàng lớn mà cỏn tại những quán hình dân, người ta dùng nước dá muôi dê ướp lạnh bia, làm cà phê dá, v.v.Ngoài ra nước đá c

ây còn phục vụ cho ngành khai thác đánh bãt thủy hai san gần và xa bờ, vì nước ta có bờ biền trai dài gần 3.260km từ Quang Ninh ờ phía Bắc đen Kiên Gi Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

ang ờ phía Nam, tiền năng thùy hài san rât lớn. Hiện nay có rât nhiêu loại tàu có trọng tai lớn có khả năng đánh bắt xa bờ, thời gian cua mồi chuyến đ

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

i keo dài tù' vài tuần đen vài tháng, do dỏ. lượng nước dá dược dự trừ trên tàu rất lớn, nhiều tàu lớn đỏi lúc trang bị ca hệ thông lạnh trcn tàu đô b

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 28 bar (pkq = 1 at)1 at = 735,559 mmHg, nước bắt đầu chuyên sang trạng thái ran. Trên hình 5.1 biêu thị đô thị giản đô p - t của nước, quá trinh kết ti

nh cùa nước chuyên từ trạng thái lỏng sang trạng thái răn theo đường F’ - D’ - E’Khối lượng riêng (tỳ trọng) cua nước lớn nhât là năm trong khoáng nhi Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

ệt độ (0t4)°C và đạt giá trị cực đại là ở 4°c (chính xác là 3,986°C).Khi nước ờ trạng rắn thì nhiệt độ nóng chày cua nước đá là o°c (tnc = 0°C) và đây

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

cũng là nhiệt đòng đặc khi nước Ư trạng thái lỏng chuyên sang trạng thái rãn.Trong tự nhicn nước tồn tại ba dóng vị II2O16, II2O và H2O1*, binh thườn

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2ng các nhà máy điện nguycn tư (còn gọi là nước nặng thường ký hiệu 11D0. D:0), hai đông vị này cũng có phân quan trọng trong việc làm nguyên liệu tái

tạo làm giàu phóng xạ Uranium đe ché tạo bom nguyên tử.Nhiệt dung riêng cua nước ở đicu kiện áp suât khí quycn không đôi là Cpn = 4,1X6 kJ/(kg?K) -4.1 Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

9 kJ/(kg.K) = I kcal/(kg.K), khối lượng riêng cùa nước p n = I000kg/m3.Khi nước chuyên sang trạng thái răn thì nhiệt dung riêng cùa nước đá giam gân m

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

ột nứa so với nhiệt dung riêng cùa nước ơ trạng thái long. Nhiệt dung riêng cùa nước đá ờ điều kiện áp suất khi quỵền không Cpnđ = 2.09 kJ/(kg.K) ~ 2,

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2giảm xuống khoáng 9%, khôi lượng riêng cua nước đá khoáng /?nd= 917kg/m\ Tý trọng hay khối lượng cua nước đá cỏ quan hệ với nhiệt độ như sau:nd =917.(

1 - 0,000155.0(5.1)= ——Ế—-(5.2)ST T(y,-Vj)Trong đó:-L: ẩn nhiệt đông băng cùa nước, kJ/kg;-V|, Vd; thê tích riêng cùa pha long và ran, m 7kg; Công nghệ lạnh ứng dụng trong thực phẩm phần 2

Chương 5CÔNG NGHỆ SẢN XUÁT NƯỚC ĐÁI.LỊCH SỨ PHÁT TRIÉN VÀ Ý NGHĨA KINH TÉ1.Lịch sử phát triểnDo ngành kỹ thuật ỉạnh phát tricn mạnh mè, nhât là trong

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook