KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình thực vật học phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         174 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình thực vật học phần 2

Giáo trình thực vật học phần 2

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2i là một đơn vj hình thức ở bẩt kỳ mức độ nào của thang chia bậc. Ví dụ taxon chi Trẳc (Daỉbergia L.)Bậc phân loại: là một tập hợp mà các thành viên c

ủa nó là các taxon ở một mực nhất định trong thang chia bậc đó.Bậc cùa bậc phản loại xác định vị tri của nó ưong loạt bậc nối tiếp nhau: loài (species Giáo trình thực vật học phần 2

), chi (genus), họ (familia), bộ (ordo), lớp (classis),... Loài là đơn vị cơ sở. Giừa họ và chi còn có bậc tông (tribus), giừa chi và loài có nhánh (s

Giáo trình thực vật học phần 2

ectio), loạt (series), dưới loài có thứ (varietas), dạng (forma).Phép phân loại: thực chất là cuộc giải phẫu hợp lý. Nhiệm vu hàng đầu cùa nó là phân

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2nh loại, vỉ thế người ta thường cho nó 1À kết quả hoạt động cùa nhà phân loai học.- Quá trinh phân loại hoàn toàn khác với quá trinh định loại (còn gọ

i là quá trinh giám định).4- Khi phân loại chủng ta thường dùng phương pháp quy nạp, sẳp xếp các quần chủng và các nhóm quẩn chùng ờ tất cà mọi bậc và Giáo trình thực vật học phần 2

o một ưật tự nhất định.+ Khi tiến hành định loại chúng ta sẳp xếp vị trí của cãc ca thề riêng hi Pt vàn rár nhân hnno đã đirrrr tárh ra từ mrár vàn rá

Giáo trình thực vật học phần 2

n đrm vi nhân Inai-Phân loại học và hệ thổng học+ Phàn loại học trước hẻt là học thuyết về bậc phân loại. Nhiêm vụ trước tiên cua no là tạo ra một hệ

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2học là một mòn khoa học tông hop, nó lã khoa học vê sự đa dạng cùa sinh vật+ Theo Simpson (1961): Hè thòng học la sư nghiên cưu một cách khoa học các

sinh vật khac nhau, nghiên cứu sư đa dạng của chung cũng như tât cà và từng môi quan hệ qua lai giừa chung vơi nhau.+ Nhiệm vu chù yều cùa nó là sáng Giáo trình thực vật học phần 2

lập ra một hệ thống phàn loai cho cơ thê, hệ thống đỏ phải chứa số lượng thông tin khoa học nhiều nhất về các taxon ở mọi bâc. Vi vậy, hê thổng học kh

Giáo trình thực vật học phần 2

ông thề xem thường vấn để chủng loai phat sinh va không thể chống lại no.-Hiện tượng đồng quy: là khà nảng độc lập tích luỹ các tính chất giòng nhau c

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2i trường sống đồng nhất (vi dụ: sư giống nhau về ngoai dang cùa Cactus va một số Euphorbia (họ Thâu dầu - Euphorbiaceae), Stapelta. Huernia (Họ Thiên

lý - Asclepiadaceae).-Hiện tượng song song: là hiện tượng xuầt hiện độc lập cùa nhừng đãc tính giồng nhau trong hai hoâc nhiêu dòng tiên hoã lân cân C Giáo trình thực vật học phần 2

ác nhóm phân loai càng đứng gân nhau thi hiên tương song song càng thề hiện rõ.3.2.CÁC QUAN ĐIỂM VỀ LOÀICho đến nay cô hơn 20 đinh nghĩa loài. Ổ đây c

Giáo trình thực vật học phần 2

húng tôi chì nêu ra những đinh nghĩa thường gảp trong các tài liệu:Loài hình thái theo quan niệm của Linné (1753).Loai sinh học (Biological species) d

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2 xuất (1957, 1963).Loai chùng loại phat sinh (phylogenese species) do Schwarz đẻ xuất (1936).Loài sinh thái (Ecospecies) do Turusson để xuất (1922).Lo

ài vô tính (Agamospecies) do Turesson đé xuât (1922).Loài tổng hợp (Universal species) do Sawadski đê xuât (1968).3.3.LỊCH SỨ NGHIẾN cứu PHÂN LOẠI HỌC Giáo trình thực vật học phần 2

THựC VẬT- Thời kỳ phân loại nhản tạoThực vật bao quanh vô cùng phong phú và đa dạng, có cái ăn được, có cái ăn sè ngộ đôc gây chết. Vi vậy Ưong quá t

Giáo trình thực vật học phần 2

rinh mưu sinh, con người bắt buộc phải phân biệt ra từng cái riêng rè trong cái thẻ giới muôn hình vạn trạng ấy để ỉựa chọn cái để dùng, tránh cái cỏ

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2 học thời nguyên thúy. Lúc đầu người ta chì có thề phân biêt được một sổ sinh vật riêng rè ưong cái thè giới bao la gòm hàng tnệu sinh vật tưởng chừng

như "hỗn độn" ấy. Dần dần nhờ tích lũy được kinh nghiệm và tri thức trong cuộc sống mà nâng cao được khà năng sáng tạo. Cùng với sư phát ưiển trí tuệ Giáo trình thực vật học phần 2

và sức sáng tạo được nâng cao, con người không dừng lại ờ mức độ phản loại, sẳp xếp theo từng nhóm sừ dụng mà còn tiến xa hơn, sắp xếp chúng theo các

Giáo trình thực vật học phần 2

đặc điềm mang tinh hè thống và xác định thử bậc, tôn ti ưật tự các nhóm từ thấp lên cao. Đó là bước tiến bộ to lớn của phân loại học. Tuy nhiên phân

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2iên cùa thưc vât ưong quá ưinh tiên hóa. Hê thông phân loai thực vật tuy còn mang tinh nhân tạo, nhưng được đánh giá cao nhắt giai đoạn này là của Lin

né (1753).Linné đã chọn đãc điềm cơ quan sinh sản làm tiêu chuần phân loại Đây là đặc điểm tương đối ồn định, có giá trị phân biệt cao. Mặt khác Linné Giáo trình thực vật học phần 2

đã đề xuất cách đặt tên kép (Biname) đối với các loài thực vật bằng tiếng Latinh. Đó là cách đãt tên khoa học hợp lý mà ngày nay vẫn còn sừ dụng. Côn

Giáo trình thực vật học phần 2

g trinh cùa Linné (1753) là kết tinh tổng quan vê những tiến bộ cùa phân loại học từ trước đền thời bấy giờ. Tuy nhiên, đó vẫn là phản loại và hệ thồn

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2hị, sô lượng cánh hoa, sô lượng lá noàn, V V. đẻ phân biệt các nhóm ihưc vật. Điẻu quan trọng la tac gia không phân biét 2 nhom đãc điểm khac nhau về

chẩt là đặc điếm tương tự (Analogy) và đặc điểm tương đòng (Homology). Vi vây tac giả đà sảp xẻp nhừng nhóm thưc vạt xa nhau vẻ nguôn gòc vào cung một Giáo trình thực vật học phần 2

nhóm vã ngược lại.-Thời kỳ’ phân loai tự nhiênSau Linné, phản loại và hệ thòng học bưởc sang giai đoạn hệ thòng học lự nhiên. Tiêu biểu la cac công t

Giáo trình thực vật học phần 2

rinh cua Jussieu (1748 - 1836), De Candolle (1806 - 1893), Brown (1773 - 1858), Lindley (1799 - 1865) Đặc điém nôi bât của giai đoan này là các nhà kh

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Giáo trình thực vật học phần 2Thực vật không co lá mảm (gồm Tào, Réu và Quyết thưc vật), nhỏm 2 lá mẩm và nhỏm 1 lá mâm. De Candolle chia thực vật không có hoa thảnh 2 nhóm lởn: Th

ực vật ản hoa cò mạch và thực vật ẩn hoa không mạch. Brown chia thưc vật có hat thành Gymnospermae va Angiospermae. Cach phản chia này ngày nay van đư Giáo trình thực vật học phần 2

ợc thừa nhậnNhược điểm cùa giai đoan này là chưa chì ra đươc mối quan hệ nhân quã giừa các đặc điềm với nguòn gốc phát sinh chủng loại cùa chúng trong

Giáo trình thực vật học phần 2

quá trinh tién hóa. Một nhược điểm khác là đa số các nhà nghiên cứu lúc đó đều ùng hộ quan điém loai bát biên của Linné.

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

PHẢN 2. PHÂN LOẠI HỌC THựC VẬTChưưng 3NGUYÊN LÝ PHÂN LOẠI VÀ sự PHÂN CHIA SINH GIỚI3.1.CÁC KHÁI NIỆM Cơ BẢNTaxon: là một nhóm cá thể, thực tế được coi

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook