ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAân răng ỏ' người. Nghiên cứu và thực hành nội nha là nhùìig khoa học lâm sàng căn bản gồm sinh học tuỷ bình thường, chân đoán, phòng ngừa, điêu trị luỷ răng và mô quanh chân răng có liên với quá trình bệnh lý tuỷ. Từ nhừng năm đâu cùa thê kỷ XX Coolidge, Prinz, Shap và Appleton đã đặt nên móng cho đ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAiêu trị bảo tồn răng dựa trên cơ sở lý thuyết y sinh học, coi một răng không còn mô tuỷ vàn còn là một đơn vị sõng trên cung hàm [1], [2]. Cho đến nhửĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
ng năm 30 của thê kỷ XX thuật ngữ “điều trị nội nha” ra đời với hệ thõng nguyên tâc cơ sinh học nhâm mục đích kéo dài tuổi thọ của răng trong phức hợp11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAthống õng tuỷ gặp rất nhiêu khó khăn, đặc biệt là những ống tủy cong hoặc tắc, nên đòi hỏi phải có dụng cụ chuyên biệt cùng nhu’ ứng dụng linh hoạt, phù họ'p vó*i các phương pháp điêu trị [4], [5]. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu vê dụng cụ tạo hình ống tuỷ và các thao tác hiệu lực đặc thù cho ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA từng loại dụng cụ như: K file, H file, Gatesglidden, Nitifile, Profile, Protaper....Tất cà những dụng cụ này đưa ra nhâm mục đích tạo hình ống tuỷ mộĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
t cách nhanh chóng và hiệu quà nhất.Bệnhlý tủy răng và cuống răng là bệnh hay gặp trong chuyên ngành răng hàm mặt, sau bệnh sâu răng và bệnh vùng quan11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAều trị sâu răng, do sang chẩn cãp và mạn lính. Tốn thương tủy răng biêu hiện ở nhiều hình thái lâm sàng khác nhau, lừ triệu chứng lâm sàng râm rộ, điền hình cho đến dấu hiệu lâm sàng22thoáng qua. Do vậy, cân phải nắm châc được các triệu chúìig bệnh lý đê đưa ra được chấn đoán chính xác từ đó đưa ra ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAđược phương pháp điêu trị kịp thời, phù hợp nhâm loại trừ một cách triệt để vi khuẩn và các độc tố của nó, các yếu tố kích thích có trong ống tủy và vĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
ùng cuống bẵng phương pháp cơ sinh học. Do đó chúng tôi viết chuyên đê này với 2 mục tiêu:1.Trình bày đặc diêm kìm sàng và phi kìm sàng cua bệnh ỉý tu11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA chức liên kết mạch máu và thân kinh nằm trong một hốc ở giừa răng gọi là hốc tủy răng. Hình của tủy răng nói chung tương tự như hình thế ngoài của răng. Nó gôm tùy buông và tủy chân. Tùy buông cùa răng nhiều chân có trân tùy và sàn tủy, ở trần tủy có thể thấy sừng tùy tương ứng với các núm ở mặt nh ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAai. Tủy buồng thông với tủy chân và thông vói tố chức liên kẽt quanh cuống răng bời lò quanh cuống răng. Mồi chân răng thường có một ống tủy. Song ngoĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
ài õng tủy chính ra ta có thế thấy nhiêu õng tủy chân phụ, nhừng nhánh này có thế mở vào vùng cuống răng bởi các lồ phụ [6].Các nguyên bào nằm sát vác11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA phân tê bào+ Nguyên bào tạo ngà: là tê bào biệt hóa cao, chiêm phân lớn số lượng tê bào của phức hợp tủy- ngà. Các nguyên bào tạo ngà có đặc tính tương tự như tạo cốt bào. các tê bào này tống hợp sợi tạo keo type 1 và proteoglycan từ thế Golgi và lưới nội bào có hạt, đồng thời tiết ra phosphoporin ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAvà men alkaline phosphatase cân thiết cho quá trình khoáng hóa ngoại bào.+ Nguyên bào xơ (tê bào tủy): nguyên bào xơ có chức năng hình thành sợi tạo kĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
eo của mô tủy và biệt hóa thành nguyên bào tạo ngà.+ Đại thực bào: Có chức năng trình diện kháng nguyên cho lympho bào và giải phóng các cytokine tron11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAympho bào B và lympho bào T.Tê bào trung mô là các tẽ bào không biệt hóa của mô tủy có khả năng biệt hóa thành nguyên bào xơ khi có tốn thương mô.44Dường bào: Giải phóng các chất trung gian hoạt mạch trong phản ứng viêm.1.1.2.Câu trúc sợi gôm hai loạiSợi chun: Bao quanh thành các tiếu động mạchSợi t ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAạo keo( collagen) tạo nên câu trúc đệm gian bào, được tõng hợp tù* nguyên bào xơ và nguyên bào ngà có cãu trúc là hòn hợp hai loại: type 1 và type 3 tĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
heo tỷ lệ 55:45.1.1.3.Chất cởn bànChất căn bản là một phân đệm giừa câu trúc sợi và các tê bào có thành phân chủ yếu là proteoglycan và glycoprotein. 11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAủa chất căn bản ảnh hưởng tới tốc độ lan tỏa phân úYig viêm. Van Hassel cho rằng, các bó sợi tạo keo cùng chất căn bàn làm thay dổi áp lực dịch mô, hình thành hàng rào chân đõi với vi khuẩn và độc tố vi khuẩn, ngăn chặn sự lan rộng của phàn ứng viêm. Các chất trung gian hóa học hướng dộng từ tế bào ĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHAlàm thay đối thành phân và độ nhớt cùa chất căn bần, phân tán dịch phù viêm trong mô tủy.1.1.4.Câu trúc thân kinhGồm 2 loại sợi thân kinh chủ yêu:SợiĐẶC điểm BỆNH lý tủy RĂNGVÀ các PHƯƠNG PHÁP điều TRỊ nội NHA
A: là sợi thân kinh có myelin, dần truyền cảm giác ê buốt, nằm chủ yếu ở ranh giới tủy ngà, có ngưỡng kích thước thấp.Sợi C: Không có myelin, phân bõ 11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châ11ĐẶT VẪN ĐỀ•Nội nha là một chuyên ngành nha khoa mà đối tượng là những vãn đê liên quan tới hình thái, sinh lý học. bệnh học tuỷ răng và mô quanh châGọi ngay
Chat zalo
Facebook