Vi sinh vật học
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Vi sinh vật học
Vi sinh vật học
NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật học GIÁO DỤC571302/45-02GD-03Mã số: 7K180T3 - TT:CHUƠNG IMỏ ĐẦU1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VI SINH VẬTVi sinh vật (microorganisms) ỉà tên gọi chung để chl tất cà các sinh vật có hỉnh thể bé nhỏ, muốn thăy rỗ được người ta phải aử dụng tới kính hiển vỉ.Virut (virus) là nhóm vỉ sinh vật đạc bỉệt, chúng nhồ bé Vi sinh vật họctới mức chỉ có thể quan sát được qua kính hiển vi điện tử (electron microscope). Virut chưa có cả cấu trúc tế bào Cốc vi sinh vật khác thường là đơn bVi sinh vật học
ào hoặc đa bào nhưng có cđu trúc đơn giản và :hưa phân hda thành các cơ quan sinh dưỡng (vegetative organs).Vi sinh vật không phải là một nhóm riêng bNGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật họccó chung những đặc điếm sau đfty :ỉ.ỉ. Kích thước nhỏ bé. Mát con người khố thây dược rõ những vật nhỏ hơn Imn. Vậy mà vi sinh vật thường được đo bàng mỉcromet QVi sinh vật học
ặt là 6m2.1.2.Hấp thu nhiều, chuyến hóa nhanh. Vi sỉnh vẠt tuy nhồ bổ nhất trong sinl giới nhưng nang lực hấp thu và chuyến hóa của chúng có thể vượt NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật học lượng của chúng. Nốu tính số /4 O2 mà mỗi mg chđt khô của cơ thể sinh vột tiêu hao trong 1 giờ (biểu thị à - Qo) thỉ ở mồ lá hoặc mô rẽ thực vật là 0,5 - 4, ở tổ chức gan vồ thận động vẠt là 10 - 20, còn ở nấm men rượu (Sacharomyces cereuisìae) là 110, ở vỉ khuẩn thuic chi Pseudomonas là 1200, ở vi Vi sinh vật học khuẩn thuộc chỉ Azotobacter là 2000. Nang lực chuển hóa sinh hóa mạnh mê cửa vỉ sỉnh vật dẫn đến những tác dụng hết súc lớn lao :ủa chúng trong thiênVi sinh vật học
nhiên cũng như trong hoạt động sống của con người.1.3.Sinh trương nhanh, phát trỉến mạnh. So vớỉ các sinh vật khác thỉ vỉ sinh vột cổ tốc độ sỉnh trưNGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật họcian thế hệ (generation time) là 20 phút thỉ mổi giờ phân cát 3 lấn, 24 giờ pha. cát 72 lán, từ 1 tế bào ban đẩu sẽ sinh ra 4.722.366.500.000.000.000.000 tế bào (nặig 4722 tán !). Tát nhiên trong thực tế không thể tạo ra các diổu kiện sinh trưởng lí trông như vây dược cho nên số lượng vi khuẩn thu đư Vi sinh vật họcợc trong 1 ml dịch nuôi cấy3 thường chỉ đạt tới mức độ 10^ - 10^ tế bào. Thời gian thế hê của nam mun oaccrturufAtycxtf cereviaiae là 120 phút. Khi nuVi sinh vật học
ổỉ cấy để thu nhận sinh khối (biomass) giàu protein phic vụ chân nuôi người ta nhộn thổy tốc độ sinh tổng hợp (biosynthesis) của nấm mVi sinh vật học
uyên sức sống ở nhiột độ cửa nitơ lỏng (- 196°C), thâm chí ở nhiệt độ của hid ro lông (- 253°C). Một số vi sinh vật cổ thế sinh trưởng ồ nhiệt độ 250°NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật học,5 trong khi vi khưín Thiobacillus denitrificans lạỉ thích hợp phát triến ở pH = 10,7. Vi khuẩn Microcữcus radiodurans có thể ch|u được cường độ bức xạ tới 750.000 rad. ỏ nơi sâu nhất trong đại dương (11034 m) nơỉ cố áp lực tới 1103,4 atm vỗn thăy cố vi sinh vật sinh sống. Nhiêu vi sinh vật thích ng Vi sinh vật họchi vớỉ điéu kiện sống hoàn toàn thiếu oxi (vi sinh vậtt kị khí bát buộc - obligate anaerobes). Một số nấm sợi co' thể phát triển thành váng dày ngay tVi sinh vật học
rong bể ngâm xốc có nổng độ phenol rđt cao.Vi sình vật rất dẻ phát sinh biến dị bởi vỉ thường là dơn bào, dơn bội, sinh sàn nhanh, sổ lượng nhiều, tiếNGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật học và dấn đến những thay đổi vổ hỉnh thái, câu tạo, kiểu trao đổi chát, sản phấm trao đổi chốt, tỉnh kháng nguyên, tỉnh dé kháng... Chẳng hạn khi mới tỉm tthđy khả năng sinh chát kháng sinh của nấm sợi Penici Ilium chrysogenum người ta chỉ đạt tới sản lượng 20 đơn vị penỉxỉỉỉn trong Iml dịch lên men. Vi sinh vật họcNgày nay trong các nhà máy sản xuất penỉxỉlin ngườỉ ta đa đạt tới năng suất 100.000 đơn vị/ml. Bền cạnh các biến dị có lợi, vi sinh vật cũng thường siVi sinh vật học
nh ra những biến dị có hại đối với nhân lloại, chảng hạn biến dị vổ tính kháng thuốc. Nãm 1946 tỉ lệ các chủng Staphylococcus aureus kháng thuốc phan NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật họcay có lúc phải tièm đốn 10.000.000 - 200.000.000 dơn vị.1.5.Phân bó rộng, chửng loại nhiều. Vỉ sinh vật phân bố ở kháp mọi nơi ttrên Trối Đất. Chúng có mạt trên cơ thế người, động vật, thực vật, trong đất, trong mưđc, trong không khí, trôn mọỉ đổ dùng, vật lỉộu, từ biển khơỉ dến núi cao, từ nước mgọ Vi sinh vật họct, nước ngám cho đến nước biến...Trong đường ruột của người thường cố không dưới 100 - 400 loài vi sinh vật Ikhác nhau, chúng chiếm tới 1/3 khối lượngVi sinh vật học
khô cúa phân. Chiếm só lượng cao nhất trong đường ruột của người là vi khuẩn Bacteroides fragiliSy chúng đạt tới số lượng 10'1® -10n/g phân (gáp 100 NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢN Vi sinh vật học ta vẫn phát hiện thấy có khoảng 1 triệu - 10 tỉ vi khuẩio/ml (chủ yếu là vỉ khuẩn lưu huỳnh).4NGUYỄN LÃN DŨNGNGUYỀN ĐiNH QUYtNPHẠM VĂN TYNGUYỄN LÂN DŨNG (chù biỗn) NGUYỄN ĐÌNH QUYẻN - PHẠM VĂN TYVI SINH VẬT HỌC(Tái bùn lán thứ năm)NHÀ XUẤT BẢNGọi ngay
Chat zalo
Facebook