KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         65 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2 AlTI dựa trẽn mâ hóaCHƯƠNG 4. ĐẤ.M BÀO AN TOÀN THÔNG TIN DựA TRÊN MÃ HÓAChương 4 giới thiện các khái niệm cơ ban về mật mà. hệ mà hóa. càc phương pháp

mà hóa. Phàn tiếp theo cua chương trinh bây một võ giai thuật cơ ban cua mà hóa khóa đôi xứng (DL'S, 3-DLS vã ALS), mà hóa khóa bai đoi xúng (RSAf và Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

các hãm băm (S1D5 và SỈỈAỈ).4.1.KHẤT QUÁT VÊ MÃ HÓA THÔNG TĨN VÀ ỨNG DỤNG4.1.1.Các khái niệm <0 bànMật mãTheo từ điền Webster’s Revised Unabridged Di

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

ctionary'*5: "cryptography is rhe act or art of writing secret characters”, hay mật mã (cryptography) là một hành dộng hoặc nghệ thuật viết các kỹ tự

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2 ”, có nghía lã mật mà là việc mà hóa dù liệu mà nó chi có thè được giải mà bói một 50 nguôi chi định.Băn rõ, Băn mã, Mà hóa và Giãi màBán rõ (Plaintex

t), hay thõng tin chua mà hóa (Unencrypted information) là thông tin ờ dạng có thẻ hiểu được.Băn mã (Ciphertext), hay thõng tin đã được mã hóa (Encryp Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

ted information) là thông tin ờ dạng đà bị xáo trộn.Mà hóa (Encryption) lã hành động xáo trộn (scrambling) ban rõ đè chuyên thành ban mã.Giãi mã (Decr

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

yption) lả hành động giãi xáo trộn (unscrambling) bân mã đẽ chuyên thánh bân rõ.Hình 4. ỉ. Các kháu Mã hóa (Encryption) và Giải mà (Decryption) cùa mộ

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2 ertext) sữ dụng khoá mã hoá KI và10 Tham klião tai: http: Avww.dict.org bin Dicr?Fừim=Dict3&Databa$e=webl9B1 Tham kháo tại: http:’ 'foldoc.org cryptog

raphy-79-Giáo trình Cơ sớ an toàn thõng tinChương 4 Đóm bào A ITT dựa trẽn ntâ hóakhâu giãi mã được thực hiện ở phía người nhận: chuyên băn mà thành b Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

ăn rô sir dụng khoá giãi mã K2. Khoá mà hoá KI và khoá giãi mã K2 có quan hệ về mật toán học với nhau.Giãi thuật mã hóa A giãi mã, Bộ mà hóa, Khóa/Chì

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

a, Không gian khóaGiãi thuật mã hóa (Encryption algorithm) là giãi thuật dùng đê mà hóa thòng tin vã giãi thuật giãi mã (Decry ption algorithm) dũng đ

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2 ệu được sử dụng trong giãi thuật mã hóa và giãi mã.Không gian khóa (Keyspace) là tồng số khóa cỏ thề có cùa một hệ mã hóa. Ví dụ, nếu sư dụng khóa kíc

h thước 64 bit thi không gian khỏa là 264.Mã hóa khóa đối xứng, Mã hóa khóa bat đối xứng, Hàm băm, Thám màMả hóa khóa đổi xứng (Symmetric key cryptogr Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

aphy) lã dạng tnâ hóa trong đó một khóa được sứ dụng cho cá giái thuật mà hóa và giãi mă. Do khóa sù dụng chung cần phái được giữ bí mật nên mà hóa kh

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

óa đối xứng còn được gọi lã mà hóa khóa bí mật (Secret key cryptography). Hình 4.2 minh họa hoạt động của một hệ mã hóa khóa đoi xúng, trong đó một kh

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2 ột thòng điệp ờ bẽn người nhận (Recipient Receiver).Shared Secret KeyHình 4.2. Mã hóa khỏa đổi xứng sữ dụng 1 khóa bi mật chia sẽ đè mà hoả và giãi mà

Mã hóa khóa bắt đối xứng (Asymmetric key cryptography) là dạng mã hỏa trong đó một cập khóa được sir dụng: khóa công khai (public key) dimg đẻ mã hóa. Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

khóa riêng (private key) dùng đẽ giãi mã. Chi có khóa riêng can phái giừ bí mật. còn khóa công khai có thê phò biên rộng rãi. Do khóa đẽ mã hóa có th

Giáo trình Cơ sở an toàn thông tin: Phần 2

ê còng khai nên đôi khi mả hóa khóa bất đổi xứng còn được gọi là mă hóa khóa công khai (Public key cryptography). Hĩnh 4.3 minh họa hoạt đòng của một

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

HỌC VIỆN CÔNG NGHẸ Bưv CHÍNH VIÈN THÔNGHOÀNG XI ÂN DẠIGIÁO TRÌNHCơ SỞ AN TOÀN THÔNG TINHÀ NÓI 2018Giáo trình Cơ íớ an toàn thòng tinchương 4. Dam bàoA

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook