Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
Chương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật chúng dà dược nuôi cày cho các mục dích sau:-Nghiên cứu các lê bào ung thư. phàn loại các khối u ác lính, xác định sự tương họp của mô trong cấy ghép, nghiên cứu các tế bào dặc biệt cùng sự tương tác của chúng, sản xuất tế bào gốc...-úng dụng đê sàn xuất các hợp chài hóa sinh quan trọng dùng trong c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật hân đoán như các hormone sinh trường cua người, interferon, hoạt tô plasminogen mô, các viral vaccine và các kháng thể dơn dòng (monoclonal antibodiesNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
). Theo phương pháp truyền thống các hợp chắt hóa sinh này dược sản xuất bằng cách sừ dụng các động vật sống hoặc dược tách chiết từ xác người chết. CChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật , hoặc hormone sinh trưởng dùng đè chừa bệnh còi (dwarfism) có thê dược tách chiết từ xác người chết. Tuy nhiên, số lượng thu dược từ các phương pháp này rất hạn chế vì the việc ứng dụng rộng rãi chúng trong diều trị còn gặp nhiều khó khăn.Chuyên gen vào dộng vật dê tạo ra nguồn thực phàm có giá trị Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật là một trong những ứng dụng có ý nghía cùa công nghẹ sinh học dộng vật. Tuy nhiên, hướng nghiên cửu này vần còn một vài hạn che trên dộng vật có vú lNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
ờn do chúng sinh san mỏi lân râl íl trứng, việc cây phôi Irơ vào mẹ mang phức lạp, mỏi mẹ mang chi nhận được mội íl phôi, trứng cua đa sô động vật nuôChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật a kinh lê cao như sứ dụng Iriệl đê thức ân. nhiều thịt ít mờ, sinh trướng nhanh, kháng bệnh... Mặc dù, còn gặp một so khó khăn và that bại nhưng người ta cùng dà có dược một vài thành cóng bước dầu như tạo ra loại gà kháng bệnh do avian leukosis virus gây ra hay cừu cho nhiều lông... Các kết quá này Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật cho phép hy vọng sè dạt dược nhưng bước tiến mới trong tương lai.Nhập mòn Công nghệ sinh học140Nhân ban vô tính (tạo dòng) đối với các vật nuôi có năNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
ng suất cao nhưng các thè hệ con cua nó lại không được như vậy cùng đà có một vài thành còng nhất định, kỹ thuật này cho phép tái lạo các vật nuôi có Chương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật ú cừu Dolly. Cừu Dolly không có bô me hiểu theo nghĩa thông thường mà dược tạo ra bằng cách sao y một con cừu trướng thành. Ngoài ra, kỹ thuật này Cling được áp dụng trong nhân giỏng các động vật chuyên gen, các động vật này khi sinh san hừu lính có thè thê hệ con không nhận được gen đích, do đỏ sự Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật can thiệp cua nhân ban vỏ tinh trong trường hợp này là rất cân thiết. Bèn cạnh các ứng dụng trong san xuất, hiện nay việc ứng dụng nhân ban vô lính đêNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
báo lỏn các nguôn gen và dộng vật quý hiếm cũng đang dược chú trọng dặc biệt.ĩĩ. Nuỏi cấy tế bào động vật có vúỊ. Các ưu điểm và hạn che cua nuôi câyChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật phức tạp và các kháng thè dùng làm thuốc phòng bệnh, diều trị hoặc chân đoán (Bàng 5.1).-Các tế bào dộng vật dáp ứng dược quá trinh hậu dịch mà chính xác đôi với các sàn phâm protein sinh-dược (biopharmaceutical protein). Chuyên gen cua dộng vật có vú cùng có thê dưực sàn xuất bời hệ thông vi khuân Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật bảng cách dùng còng nghệ DNA lái tò hợp. Tỏc độ sinh trường nhanh, thành phân mỏi trường dơn giàn và rê tiền của nuôi cay tế bào vi khuân khiên chúngNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
có nhiêu ưu dicm horn so với nuôi cây tế bào dộng vật có vú. Tuy nhiên, vi khuân thiêu khả năng biên dôi hậu dịch mà (post-translalional modificationChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật , amidation, hình thành các càu nòi disulfide hoặc phosphorylation các góc amino acid. Nhùng sưa dôi này rai quan trọng anh hường đến hoạt tính sinh học của sản phẩm. Ví dụ quá trình glycosylation có thê giúp bảo vệ protein chóng lại sự phân giái chúng, duy trì khá năng ôn dịnh cấu trúc và biến dôi Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật kháng nguyên.Nhập môn Cóng nghệ sinh học141Bảng 5.1. Các sản phẩm quan trọng của nuôi cấy tế bào dộng vậtEnzymeUrokinase, hoạt lô plasminogen môNhóm 1Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
HormoneHormone sinh trướng (Gll)Nhóm TĩCác nhân lố sinh trướng VaccineCác cytokine khác Bệnh dại, bệnh quai bị, bệnh sời ở người... Veterinary-1 MD vaChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật t diều hòa miền dịchInterferon và interleukinNhóm VICác te bào nguyên vẹnThư nghiệm độc chất học-Sàn xuất các viral vector dùng trong liệu pháp gen (biến nạp một gen bình thường vào trong tế bào soma mang gcn tương ứng bị khiêm khuyết dê chữa bệnh do sự khiêm khuyêt đó gây ra). Các mục đích chính cu Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật a liệu pháp này là các bệnh ung thư. H1V, chứng viêm khớp, các bệnh lim mạch và XƯ hỏa u nang.-San xuất các lê bào động vật đè dùng như một cơ chat inNhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật
vitro (rong nghiên cứu độc chất học và dược học.-Phát triền cóng nghệ mò hoặc phát sinh cơ quan dê sán xuất các cơ quan thay thề nhân tạo-sinh học/cáChương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê c Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật nh học1421.2.Một số hạn chế cùa nuôi cây tế bào động vậtMặc dù tiềm năng ứng dụng của nuôi cay tế bào động vật là rat lớn. nhưng việc nuôi cay mọt sô lượng lớn tế bào động vật thường gặp các khó khăn sau: Nhập môn Công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học động vật Chương 5Công nghệ sinh học động vậtĩ. Mỏ đầuTỐ bào dộng vật có thê sinh trưởng trên các loại môi trường dinh dường tông họp ben ngoài cơ the, vì thê cGọi ngay
Chat zalo
Facebook