KHO THƯ VIỆN 🔎

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         55 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 đánh giá các đặc trưng về hình thái học. cấu trúc tinh thè vã mật độ tinh thề thông qua các phương pháp phàn tích hóa lý hiện đại SEM. XRD, TEM, HR-TE

M. SAEĐ. Khá năng xúc tác quang được đánh bời khã nâng khir màu dung dịch Methylene blue thòng qua phương pháp quang phô hấp thu ƯV-Vis.3.1Hĩnh thái h Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

ọc cùa tinh thê I i()2:Ilinh thái học cũa các hạt bán dần dơn tinh thè nano dược phân tích bằng phương pháp kính hiên vi điện lữ quét (SEM - Scanning

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

cclectronic microscopy).Quá trình lông hợp thủy nhiệt được thực hiện trong thiết bị teflon lined stainless autoclave ơ 180 °C trong 8 h với hồn hợp ph

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 . sán phàm này được phàn lích hình thái hoc-bang phương pháp kính hiền vi điện lứ quél - SEM. Kcl quà phân lích được trinh bây ớ Hình 3.1 bên dướiHình

3.1 a) Ảnh SEM anatase Tio; dạng lập phương khối được tống hợp thúy nhiệt từ dung dịch TiClj (2.67 mM), HF (0.8 mL. 10%), CTAB (20 mL. 5 g L). CMC (2 Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

0 mL. 5 g L) thúy nhiệt ớ 180 °c/8h. Scale bars: a) 1 pm. b) 5 pm.49Ket quã phân tích là ảnh SEM ớ Hình 3.1. Trong đó Hình 3.la là ảnh SEM được phân t

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

ích ơ scale bar lum đê quan sát rõ hình dạng, kích thước các hạt sân phẩm TiO2, Hình 3.lb là kết quà phân tích ỡ scale bar 10 pin đê quan sát bao quát

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 cong ở mặt (100) tạo thánh mặt (101). Quan sát hĩnh SEM cho thấy các hạt tinh thê tạo thành có kích thước khoáng 1 pm X 400 nm với các cạnh sac nét.

bê mặt sáng và láng mịn.3.2Phán tích đặc trưng cấu trúc tinh thê:Đẽ hiẽu sâu hơn về cấu trúc tinh thè vật liệu, mặt dộ tinh thè cùng nhu pha tinh thê Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

cúa vật liệu lông hợp được, phương pháp nhiễu xạ lia X (XRD) được áp dụng đê dánh giá. Sàn phâm dược tồng hợp theo phương pháp thuy nhiệt với hồn hợp

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

gồm rici3 2.67 mM. HF (0.8 ml., 10%), CTAB (20 ml., 1.4 g/L), CMC (20 mi., 5 g/L), 180 °c/8h có kết qua XRD dtrọc trinh bày ờ Hình 3.2 bèn dướiHình 3.

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 mL. 10%). CTAB (20 mL. 1.4 g L). CMC (20 mL. 5 g L) thúy nhiệt ớ 180 °C/8h.(Trước và sau nung 500 °c/5h)Với sự có mặt cúa CTAB, vật liệu tông hợp được

theo sơ đổ Hình 2.2 chưa qua giai đoạn nung cho kết quả nhiều xạ tia X có dưỡng biếu diễn màu xanh (Hình 3.2b).50Ket quả nhiều xạ lia X ờ Hình 3.2b. Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

cho thấy các peak thu được khá rỏ nét lại các góc quét 20= 25.28°. 20= 37.80°, 20= 48.05°. 20= 53.89°. 20= 55.06°, 20= 62.69°. 20= 68.76°. Dặc biệt lạ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

i 29- 25.28° cưởng độ peak lại đây khá lớn. Các peak nhiễu xạ thu dược có mùi khá hẹp chứng to có sự dồng nhắt lớn về cấu trúc. Từ đặc diêm nhiêu xạ n

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 heo chuân JCPDS No.21-1272. Do đó vật liệu lông hc.yp được là các linh ihè anatase TiO2. Đặc dièm nhiều xạ tia X cho thấy san phàm tạo thành ơ dạng an

atase là chu yếu, và hâu như không có lạp chai bới không phát hiện peak lạp. Các peak nhicu xạ thu dược tại các vị tri 20" 25.28°. 20" 37.80°. 20" 48. Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

05°, 20- 53.89°, 20= 55.06°. 29- 62.69°. 20- 68.76° lạo ra bôi các mặt linh ihề {101}, {004}, {200}, {211}, {105}, {204;. {116; tương ứng. Vật liệu an

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

atase TiO2 thu dược sau quá trinh thúy nhiệt được nung ớ 500 °C trong 5h theo sơ đô Hình 2.2. Thực hiện phân lích nhiêu xạ tia X vật liệu thu dược sau

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 28°, 20- 37.80", 20-48.05°. 20- 53.89°. 20“ 55.06°. 20- 62.69°. 29- 68.76°, tương lự như sán phàm anatase Tio2 trước khi nung. I uy nhiên so sánh kết

quà nhiều xạ 0 Hình 3.2b và Hình 3.2c cùa san phẩm anatase TĨO-. trước vã sau nung 500 °C trong 5h. gân như cường độ lâl cá các peak sau khi nung đêu Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

lăng nhẹ. dặc biệt cường dộ peak tại 20 - 25.2° tăng lèn dâng kể. Điều này chững to sự gia lăng mật độ linh thể pha analasc bèn trong vật liệu, do đó

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

lạo điều kiện thuận lợi cho dòi diện nr quang sinh (e -11 ) dề dàng di chuyên ra bề mặt vật liệu lãm tàng hiệu quã xúc tác quang cùa vật liệu, vật liệ

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 thích như sau: ớ nhiệt độ 500 °C, các hoạt chất hừu cơ tồn dư như CTAB. CMC và F dà dược loại bỏ. năng lượng bể mặt cao dẫn đến hiện tượng kết tụ giừa

các hạt.Tinh thê anatase TiO2 được quan sát rò hơn bang phân tích kính hiền vi điện tứ truyền qua (TEM). Kết quà được trình bảy ở Hình 3.351Hình 3.3 Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

Kêl quá TEM tinh thê anatase Tio2 được lông hợp thúy nhiệt từ dung dịch TiCb (2.67 mM), IIF (0.8 niL. 10%). CTAB (20111L. 1.4 g L). CMC (20 111L. 5 g/

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

L), 180 °c/8h. Scale bars: a), b) 200 nm.Kết qua phàn tích kinh hiển vi diện truyền qua (TEM) tinh thè anatase TiOj (Ilinh 3.3) cho thây linh thê lạo

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 cấu trúc tinh thê anatase Tier lira tòng hợp. phương pháp nhiễu xạ chọn lọc vùng (SAED) cùng được áp dụng. Kêl quã SAEI) sán phâm linh thê anatase Ti

O2 như Ilìnli 3.4 bèn dưới.Hình 3.4 Kết quá nhiều xạ chọn lọc vùng (SAED) tinh thè anatase TiO2 dạng lập phương khối, được tỏng hợp lừ phân ứng thúy n Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

hiệt hỏn hợp TiCẸ 2.67 niM. HF (0.8 niL. 10%), CTAB (20 mL. 1.4 g/L). CMC (20 niL. 5 g.L). 180 °c/8h.52Ket quà phàn tích nhiễu xạ chọn lọc vũng (Hình

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

3.4) cho thấy ảnh thu được là tập hơp các diêm sáng thẳng hãng. Điều này chứng tó vật liệu anatase TiO2 tông hợp được là ờ dạng dim linh thể.Đe hicu r

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 uá IIR-TEM anatase TiO? dạng cubic dược tòng hợp thuy nhiệt tữ hỏn hợp dung dịch TiCI3 2.67 mM. HE (0.8 ml., 10%). cTAB (20 ml.. 1.4 g/L), CMC (20 ml.

, 5 g/L), l80°C/8hKct quâ HR-TEM của vật liệu anatase Tio2 (Hình 3.5) cho thây hê mặt tinh thê có các dường sáng và dường tối rõ nét. dan xen. cách dể Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

u và thăng hãng. Đây lã các mặt mạng của tinh the TiOj anatase. Các mặt linh thê song song nhau và cách đêu một khoáng d“ 1.89 A°. Đối chiếu với chuẩn

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

anatase TiO2 JCPDS 110.21-1272. khoáng cách d- 1.89 A' xác định lừ kêt quá HR-TEM gân đúng với khoáng cách d cùa các mặt mạng I 100} theo JCPDS no.21

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 .2 với hồn hợp tiền chất TiCẸ, axit hydro ílorua cùng vói chất hoạt động bể mật CTAB và53CMC chúng tôi đà thành còng trong việc tòng hợp các nano đon

tinh thê anatase TiO? dạng khối lập phương (lum X 500 nm). với các mặt tinh thê khác nhau định hướng theo trục không gian, ứng với các peak nhiều xạ đ Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

ặc trưng của anatase Tio2 theo JCPDS No.12-1272. tinh thè tạo thành thể hiện các mặt mang năng lượng cao: {001}, {101}, {100}, {010}. Góc 0 lạo thành

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

giừa mặt {001} và {101} là 68.3 ± 0.3°. dồng thời ; 100} vã {101} tạo góc a= 21.7° [34] [35] như trinh bày ơ Sơ dồ 3.1-1p - 6B 3’Hình 3.6 Sơ đò minh h

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3 L). CMC (25 ml., 5 g/L), 180 °c/8h.Trong quá trinh nghiên cứu tòng hợp dơn tinh thè anatase TiO> chúng tòi cùng dà khảo sát các yếu lố ánh hướng đến s

ự hình thành linh thố. Tổng hợp nano TiO2 đơn tinh thể định hướng mặt tinh thể theo trục không gian và nghiên cứu hiệu quả tính chất quang hóa của vật liệu 3

CHƯƠNG 3KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐơn tinh thè anatase TiO; được nghiên cứu tổng hợp theo sơ đồ Hình 2.2. San phẩm anatase TiO2 đơn linh thể được phân tích đ

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook