Vật liệu kỹ thuật phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Vật liệu kỹ thuật phần 2
Vật liệu kỹ thuật phần 2
Chương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 ơ bản của gangơ. Thành phẫn hóa họcTheo giản đồ trạng thái Fe-C, gang là hợp kim của sắt - cacbon với lượng cacbon lớn hơn 2,14%. Do lượng cacbon cao, nhiệt độ nóng chảy của gang thếp hơn đáng kể so với thép. Vì vậy nấu chảy gang dề thực hiện hơn. Trong thực tế, lượng cacbon trong gang thường trong Vật liệu kỹ thuật phần 2 khoảng 2 - 4%. Mangan, và silic là hai nguyên tố quan trọng thường gặp trong gang với hàm lượng từ 0,5%-ỉ-2,5% mỗi nguyên tố. Chúng có tác dụng điều cVật liệu kỹ thuật phần 2
hỉnh sự tạo thành graphit, tổ chức và cơ tính của gang. Photpho và lưu huỳnh là hai tạp chất với lượng thấp (0,05%-ĩ-0,5%), trong đó lưu huỳnh là nguyChương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 ang thành các loại: trắng, xám, cầu và đẻo. Gang trắng là gang trong đó tất cả cacbon nằm ỗ dạng liên kết hóa học Fe3C. Vì vậy gang trắng luôn chứa hỗn hợp cùng tinh íêdêburit.Gang xám, cầu, dẻo là các loại gang mà trong đó phần lớn cacbon ở dạng tự do (graphit) với hình dạng khác nhau: tấm, câu, cụ Vật liệu kỹ thuật phần 2 m. -TỔ chức tế vi của gang chứa graphit còn phụ thuộc vào tỉ lệ phân bố của cacbon ở pha graphit và xêmentit. Khi hầu như tất cả cacbon ỏ dạng tự do tVật liệu kỹ thuật phần 2
hì nền kim loại của tố chức chỉ gồm ferit, còn khi một phần cacbon ở dạng liên kết thì nền kim loại của tổ chức có thể là ferit - peclit, peclit hoặc Chương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 ang trắng ốố độ bền kécprất thấp và độ giòn rất cao.Trong gang xám, gang dẻo, gang cầu, tổ chức graphit ơo độ bẻn bằng không (0) nên được coi như là các lỗ hổng có sẵn trong gang, làm mất tính liên tục của nền gang, là nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang kém bền. Mức độ tập trung ứng suất phụ thuộc Vật liệu kỹ thuật phần 2 vào hình dạng graphit, lớn nhát ở gang xám với graphìt dạng tấm và bé nhất ở gang cầu với graphìt dạng cầu tròn. Vì vậy gang cầu có độ bền cao nhát pVật liệu kỹ thuật phần 2
hối hợp với tính dẻo tốt nhất tròng các loại gang. Ngoàỉ ra, sự có mặt của graphit trong gang có ảnh hưởng tốt đến cơ tính như tăng khả năng chông mònChương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 công cắt gọt tốt (ở gang xám, cầu, dẻo) do graphit trong gang làm phoi dễ gãy vụn.d. Công dụngCác loại gang có grapbìt được dùng nhiều trong chế tạo cơ khí và trong các lĩnh vực khác. Ví dụ: trong ô tô, các chi tiết bằng gang có thể chiếm tới 50% khối lượng kim loại, trong các thiết bị và máy tĩnh Vật liệu kỹ thuật phần 2 tại, tĩ lệ này là 50 - 80%. Nói chung, gang được đùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng tĩnh và ít chịu va đập như bệ máy, vỏ, nắp, các bộ phận tVật liệu kỹ thuật phần 2
ĩnh tại, các chi tiết chịu mài mòn ma sát làm việc trong điều kiện khó bôi trơn.Ngoài ra, gang cầu, gang dẻo, do cơ tính cao, có thể dùng thay thế choChương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 oại gang mà lớn cacbon của nó nằm ở dạng tự do (graphit), rất ít hoặc không có cacbon ở dạng liên kết với sắt (Fe3C). Lượng cacbon liên kết ở khoảng 0 -ỉ-1,0% c trong tổng lượng cacbon của gang (thường là 3 - 4%). Do tổ chức chứa nhiều graphit, mặt gang C.Ó màu xám, tối (màu của graphit) nôn cổ tên Vật liệu kỹ thuật phần 2 là gang xám.Hình 6.1. Graphit trong gang xámGraph it trong gang xám cớ dạng tảìn cong. Tổ cnưc té VI nhìn ưườỉ kính hiển vi chí thấy được giao tuyến cVật liệu kỹ thuật phần 2
ủa các tàm graphit với bề mặt nhẵn làm ta chỉ thấy graphit dưới dạng vảy, vạch, đường cong nhọn hai đầu, H 6.1.Tùy theo mức độ tạo thành graphit mạnh Chương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 không có xêmentit. Gang chỉ có hai pha: graphit tấm và nền kim loại ferit, H.6.2.C,-Gang xám íérit - peclit, CÓ mức độ tạo thành graphit mạnh, trong dó cacbon liên kết khoảng 0,1 - 0,6%, tạo nên nền kim loại ferit - peclit, tưưng ứng với nền thép trước cùng tích. Tổ chức của gang gồm graphit tấm và Vật liệu kỹ thuật phần 2 nền kim loại ferit - peclit, H.6.2.b.-Gang xám peclit có mức độ tạo thành graphit trung bình trong đó lượng cacbon liên kết khoảng 0,6 - 0,8%, tạo nênVật liệu kỹ thuật phần 2
nền kim loại peclit, tương ứng với nền thép trước cùng tích. Tổ chức của gang gồm graphit tấm và nền kim loại peclit, H.6.2a,Hình fí.2. TỔ chức, té vChương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 ng tích và cùng tích, song có thôm các tâm graphit. Chính do điều này mà cơ tính của gang khác thép.b. Thành phẩn hóa học của gang xámThành phần các nguyên tô' trong gang xám phải bảo đảm mức độ tạo thành graphit và cơ tính theo yêu cẩu.- Cacbon: cacbon càng nhiều trong gang, khả năng tạo thành grap Vật liệu kỹ thuật phần 2 hit càng mạnh, nhiệt độ chảy càng thấp, càng dễ đúc. Tuy nhiên không thể dùng gang với cacbon quá cao, vì khi đó sẽ tạo thành nhiều graphit làm giảm cVật liệu kỹ thuật phần 2
ơ tính. Xu hướng hiện đại là dùng gang với lượng cacbon càng thếp càng tốt.Lượng cacbon trong gang xám thông thường khoảng 2,8+ 3,5%.-Siỉic: silic cũnChương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơ Vật liệu kỹ thuật phần 2 ức độ tạo thành graphit. Ngoài ra, khi silic hòa tan vào ferit của gang làm tăng rát mạnh độ cứng và độ bền pha này.Chương 6GANG VÀ THÉP6.1. GANGGang là loại vật liệu được sử dụng rất rộng rãi do rẻ tiền, dễ chế tạo và có một số tính chát đặc biệt.1. Các đặc tính cơGọi ngay
Chat zalo
Facebook