KHO THƯ VIỆN 🔎

23363

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         57 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: 23363

23363

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 (13) BA61K 47/48IIIIỊỊIIỊIỊIỊIỊIIIIIIII 1-0023363(21) 1-2012-03601(86) PCTEP2011/056824 29 04 2011(30) 10161685.2 30/04/2010 EP(45) 27.04/2020 385(73)

MOLECULAR PARTNERS AG (CH)Wagistrasse 14, CH-8952 Schlieren(CH)(22) 29 04'2011(87) WO2011/135067 03 11/2011(43) 25/04/2013 301A(72) BINZ, Hans Kaspar 23363

(CH): FORRER. Patrik (CH): STUMPP. Michael Tobias (DE)(74) Công ty TNHH Ban Ca (BANCA)(54) PROTEIN GẤN KET TÁI TO HỌP ức CHE sự TƯƠNG TÁC THI,: THÊ Y

23363

ÊU TO TÁNG TRƯỜNG NỘI MÒ MẠCH MÁU (VEGF-A) VÀ Dược PHÀM CHỨA CHÚNG(57) Sáng chế đề cập đến protein gắn kết đặc hiệu đối với VEGF-A, cụ thể là đề cập đ

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 lái tô hợp này là các protein mà chửa vùng lặp lại ankỵrin có tính đặc hiệu gắn két mong muốn, và gốc polyetylen glycol. Các protein gản kêt nãy hữu

dụng trong điêu trị bệnh ung thu và các tinh trạng bệnh khác, vi dụ các bệnh về mắt nhu thoái hóa diêm vàng do tuổi già.23363Lĩnh vực kỹ thuật được đề 23363

cậpSáng chế dề cập đến protein gắn kết tái tổ hợp dược cải biến dặc hiệu dối với VEGF-A, cùng như dưực phẩm chứa các protein này.Tình trạng kỳ thuật

23363

cùa sáng chếSự hình thành mạch, sự lăng trưởng các mạch máu mới từ mạch máu đang tồn tại, là quy trinh quan trọng trong một số tình trạng bệnh lý, bao

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 egeneration-AMD) hoặc bệnh phù điểm vàng của võng mạc đo tiểu đường (diabetic macular edema - DME) (Carmeliet, p., Nature 438, 932-936, 2005). Các yếu

tố tăng trưởng nội mô mạch máu (Vascular endothelial growth factors -VEGFs) kích thích sự hình thành mạch và sự hình thành mạch bạch huyết mới bằng c 23363

ách hoạt hóa lyrosin kinaza thụ thể VEGF (VEGF receptor - VEGFR) trong các tế bào nội mạc (Ferrara, N., Gerber, H. p. và LcCoutcr, J., Nature Mcd. 9,

23363

669-676, 2003).Họ VEGF ở động vật có vú bao gồm năm glycoprotein được gọi là VEGF-A, VEGF-B, VEGF-C, VEGF-D (cùng dược gọi là FIGF) và yếu tố tăng trư

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 mạch (Ellis, L. M. và Hicklin, D. J., Nature Rev. Cancer 8, 579-591, 2008). Các phối tử VEGF-A gắn kếl và hoạt hóa ba tyrosin kinaza thụ thể loại III

giống nhau về mặt cấu trúc, VEGFR- 1 (cũng được gọi là FLT1), VEGFR-2 (cũng được gọi là KDR) và VEGFR-3 (cũng đưực gụi là FLT4) dược chọn. Các phối t 23363

ừ VEGF có các đặc lính gắn kết khác biệt dối với mồi thụ thể trong số các thụ thể tyrosin kinaza, mà góp phần vào sự đa dạng về chức năng của chúng. D

23363

áp ứng với sự gán kết phối lử, các tyrosin kinaza VEGFR hoạt hóa mạng lưới các con đường truyền tín hiệu xuôi dòng khác biệt. VEGFR-1 và VEGFR-2 chủ y

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 xuyên màng và trình lự tyrosin kinaza-2-23363đồng dạng bị gián đoạn bởi vùng xen kinaza. Gân đây neuropilin (NRP-1), ban đầu được xác định là thụ thể

dối với họ semaphorin' collapsin cùa chất trung gian dẫn truyền thần kinh, được thề hiện là hoạt động như là thụ thể dặc hiệu isoform đối với VEGF-A.C 23363

ác isoform khác nhau của VEGF-A dược biết là được tạo ra bằng cách cắt nối có chọn lọc (alternative splicing) từ tám exon trong gen VEGF-A. Tất cà các

23363

isoform chứa các các exon 1-5 và exon cuối cùng, exon 8. Các exon 6 và 7, mà mã hóa vùng gắn kết heparin có thể có hoặc loại bỏ. Điều này dẫn đến một

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 h tự nucleotit, mà có thể được tế bảo sử dụng dể tạo ra hai họ isoform giống nhau về chiều dải, nhưng khác trình tự axit amin ở đầu tận cùng c (Varey,

A.H.R. et al., British J. Cancer 98, 1366-1379, 2008). VEGF-Axxx ("xxx" dùng dể chi số axit amin của protein trưởng thành), họ tiền thân mạch của các 23363

isoform, được tạo ra bằng cách dùng trình tự ở đầu gần nhất ưong exon 8 (dẫn đến có exon 8a). Các isoform VEGF-Axxxb chống hình thành mạch được mô tả

23363

mới đày dược tạo ra bảng cách dùng vị trí cất ở xa, xa hơn 66 bp dọc theo gen từ vị trí cắt ờ dầu gần. Điều này dẫn đến sự cát nối của exon 8a và sự

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 ăn ở người. VEGF-A165b là isoform đầu tiên được mã hóa bàng exon 8b đà được xác định và được thể hiện là có hiệu quả chống hình thành mạch (Varey et a

l., loc. cit; Konopatskaya, o. et al., Molecular Vision 12, 626-632, 2006). Dó là dạng ức chế nội sinh cùa VEGF-A, mà làm giàm sự tăng sinh và sự di t 23363

rú do VEGF-A của các tế bào biểu mô. Mặc dù nó có khả năng gắn kết với VEGFR-2, gắn kết VEGF-A165b không dẫn đến sự phosphoryl hỏa thụ thế hoặc hoạt h

23363

óa các con đường truyền tín hiệu xuôi dòng.Có nhiều phương pháp tiếp cận để ửc chế sự truyền tín hiệu VEGF-A, bao gồm sự trung hòa phối tử hoặc thụ th

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 ứng tò là có hiệu quà là tác nhân đon lè trong AMD, DME, ung thư tế bào thận và ung thư tế bào gan, ưong khi nó chỉ có hiệu quà khi kết hợp với hóa tr

ị liệu cho các bệnh nhân bị ung thư trực tràng di căn, ung thư phổi tể bào không nhỏ và ung thư vú di căn (Narayanan, R. et al., Nat Rev. Drug Discov. 23363

5, 815-816, 2005; Ellis và Hicklin, loc. cit).-3-23363Ngoài kháng thể, các vùng gắn kết khác có thể dược dùng để trung hòa phối từ hoặc thụ thề (Sker

23363

ra, A., J. Mol. Rccog. 13, 167-187, 2000; Binz, H. K., Amstutz, p. và Pluckthun, A., Nat. Biotechnol. 23, 1257-1268, 2005). Một loại vùng gắn kết mới

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 ., Grijtter, M. G., và Pluckthun, A., Nat. Biotcchnol. 22, 575-582,2004). wo 02/20565 mô tà thư viện lớn của các protein lặp lại có thể được tạo ra vả

sự áp dụng thông thường cùa chúng. Tuy nhiên, wo 02/20565 không mô tã sự lựa chọn các vùng lặp lại có đặc hiệu gắn kết đối với VEGF-Axxx hoặc không t 23363

ạo ra các môtip trình tự lặp lại của các vùng lặp lại gắn kết đặc hiệu với VEGF-Axxx.VEGF-A đích hiện có trong điều trị không hiệu quà ở tât cà các bệ

23363

nh nhân, hoặc đối với tất cà các bệnh (ví dụ, ung thư biểu hiện EGFR). Thậm chí, ngày càng trở nên rõ ràng rằng hiệu quả chừa bệnh liên quan đến trị l

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 stin®) hoặc ranibizumab (Luccntis®) (xem wo 96/030046, wo 98/045331 và wo 98/045332) hoặc các thuốc ưong phát triển lâm sàng, như VE GF-Trap® (WO 00/0

75319) không phân biệt giữa các dạng tiền chống hình thành mạch và dạng chống hình thành mạch của VEGF-A, vì vậy chúng không ức chế cà hai. Kết quà là 23363

, chúng ức chế sự hình thành mạch, nhưng cũng lấy di các mô lành của yếu tố sống sót cơ bản, cụ thể là VEGF-Axxxb, dẫn đến các tác dụng phụ giới hạn l

23363

iều và gây độc, mà hạn chế hiệu quà. Các tác dụng phụ phổ biến đối với trị liệu kháng VEGF-A là thủng tạng rồng, xuất huyết, cao huyết áp, nghẽn mạch

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

23363 trị AMD là pcgaptanib (WO 98/018480; Macugen®, nhãn hiệu đã được dăng ký cùa Pfizer). Pegaptanib là aptame khảng VEGF được PEGyl hóa, sợi đơn axit nuc

leic mà gắn kết đặc hiệu với protein đích. Để điều trị AMD tân mạch có bằng chứng rõ ràng rằng các kết quà về thị lực với Lucentis® là vượt trội so vớ 23363

i các kẻt quà về thị lực với Macugen®, và không có bàng chứng xác định để đề xuất sự khác nhau về độ an toàn giữa các loại thuốc này. Kết quả là, Macu

23363

gen® không phài là trị liệu thường được dùng cho bệnh này.

(51)’BÂN MÔ TÃ SÁNG CHÊ THUỘC BẢNG ĐỘC QUYỀN SẢNG CHÊCộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam (VN)-11CỤC SỎ HỪU TRÍ TUỆA61K 38/16; C07K 14 00; C07K 17 08; (

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook