QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
Phần 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVTQUY CHUẢN KỶ THUẠT QUÓC GIA VÉ PHÀN CÁP VÀ ĐÓNG TÀU BIÉN VỎ THÉPPHÂN 9 PHÂN KHOANGCHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG1.1Phạm vi QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP i áp dụng1.1.1Phần này được áp dụng cho các tàu sau đây:1Tâu khách:2Tầu dàu:3Tàu kiểu A và kiều B có mạn khô giảm như đã đề cập trong 4.1.2-1 và 4.1.3-3 cùa Phần11Mạn khô:4Tàu chờ xô hoá chát nguy hiềm;5Tâu chớ xô khí hoá lóng;6Tàu có công dụng đặc biệt;7Táu dịch vụ ngoài khơi:8Tàu dự định chờ chát QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP phóng xạ;9Tàu hàng có chiều dài L, > 80 m không kế các tàu kế trẽn:10Các tầu phá băng có chiều dài L, > 50 m;11Các tàu kéo có chiều dài L, > 40 m;12TàQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
u nạo vét có chiều dài L, > 40 m, tàu nạo vét có khoang đất có chiều dài L, > 60 m;13Tàu cứu hộ;14Tàu khoan thăm dò;15Các đèn nổi;16Tàu có dâu hiệu cấPhần 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVTQUY CHUẢN KỶ THUẠT QUÓC GIA VÉ PHÀN CÁP VÀ ĐÓNG TÀU BIÉN VỎ THÉPPHÂN 9 PHÂN KHOANGCHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG1.1Phạm vi QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP trên;18Tàu chở hàng rời, chở quặng và tàu chở hàng hỗn hợp hiện có mà đóng vào thời điểm đã chỉ trong 1.5;11Phân 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVT19Các tàu hàng có chiều dài Lì <100 m không phái tàu hàng rời. và có một khoang hãng hoăc các khoang hàng không được phân chia bới các vách kín nước kéo đến QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP boong mạn khô (xem 3.4.13).1.1.2Các tâu không ãp dụng nhũng quy đinh ớ Phàn này nên tlm mọi biện pháp theo chức năng và điều kiện khai thác để đạt đưQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
ợc những đặc tính tốt nhất về phân khoang.Tuy vậy, nếu chủ tàu muốn có dấu hiệu phân khoang trong cấp tàu thì tàu đó phải thỏa mãn đầy đù các yêu cầu Phần 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVTQUY CHUẢN KỶ THUẠT QUÓC GIA VÉ PHÀN CÁP VÀ ĐÓNG TÀU BIÉN VỎ THÉPPHÂN 9 PHÂN KHOANGCHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG1.1Phạm vi QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP cùa Chương 4 được áp dụng đối với các tàu kiều A và tàu kiều B có mạn khô giám với điều kiện rằng tầu thoá mãn 4.1 cúa Phàn 11 Mạn khô đối với yêu càu về phân khoang. Khi áp dụng các tính toán theo yêu càu cúa Chương 4 thl các tính toán trong Chương 2 và 3 cũng phài được xem xét.1.2Định nghĩa và giã QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP i thích1.2.1Các định nghĩa và giải thích liên quan đến định nghĩa chung cùa Phần này được trinh bày ở Phần 1-A "Quy định chung về hoạt động và giám sáQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP
t". Ngoài ra phần này còn có cầc định nghĩa sau đay:1Đường nước tai nạn là đường nước cúa tầu khi một hoặc nhiều khoang liền kề nhau bị ngập.2Chiều caPhần 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVTQUY CHUẢN KỶ THUẠT QUÓC GIA VÉ PHÀN CÁP VÀ ĐÓNG TÀU BIÉN VỎ THÉPPHÂN 9 PHÂN KHOANGCHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG1.1Phạm vi QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP phla trong cùa boong vách với mạn tàu. Đối với tàu có boong lượn tròn thì khoảng cách được đo đến điềm giao của đường cong của boong vách với tôn mạn. Đối với tàu phi kim loại thì khoáng cách trên được đo đến mặt trên cùa tòn boong. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP Phần 9, Chương 1QCVN 21: 2015/BGTVTQUY CHUẢN KỶ THUẠT QUÓC GIA VÉ PHÀN CÁP VÀ ĐÓNG TÀU BIÉN VỎ THÉPPHÂN 9 PHÂN KHOANGCHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG1.1Phạm viGọi ngay
Chat zalo
Facebook