KHO THƯ VIỆN 🔎

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         204 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek c trớ nên mờ đục, gây giảm thị lựcTrong suốt thế ký 19. ghép giác mạc xuyên là phương pháp phảu thuật chinh trong điểu trị các bệnh lý nội mò giác mạc

. Tuy nhiên, bệnh nhân sau ghép giác mạc xuyên thường chậm phục hồi thị lực. có thè gặp các biến chứng liên quan đến mờ nhẵn cầu và chi khâu như chay (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

máu. nhiễm trùng, hớ mép mô, loạn thị nhiều, nguy cơ tăng nhàn áp và thai ghép cao [1].Đê hạn chế các nhược điềm cùa phầu thuật ghép giác mạc xuyên, c

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

ác tác gìa đà nghiên cửu. phát triển phẫu thuật ghép nôi mô. Trong đó. phẫu thuật DSAEK - Descemet Stripping Automated Endothelial Keratoplasty -ghép

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ò. đem lại két quã phẫu thuật tốt hơn cho các bệnh lý nội mô giác mạc.Ti lệ thành công của phẫu thuật ghép nội mỏ DSAEK có thế đạt từ 95% đen 97%. tươ

ng đương hoặc có thê cao hơn so VỚI phẫu thuật ghép xuyên. Do kích thước mép mồ nho hơn. phần giác mạc “lạ” ghép vào nền ghép ít hơn. phầu thuật DSAEK (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

giâm được các biến chứng hay xây ra trong phẫu thuật ghép xuyên như: chây máu. nhiễm trùng, hơ mép mô, thái ghép [2]. Thêm vào dó. trong phẫu thuật D

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

SAEK. bề mặt nhàn cầu không bị tác động nhiều bời chi khâu và quá trinh biểu mỏ hoá nên thị lực sau phẫu thuật DSAEK phục hoi sớm và nhanh hơn so với

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek uyên, phái sau mò 2 đến 8 năm. 47% đến 65%2bênh nhân mới đạt được mức thi lưc từ 20 40 trơ lên [3]. Dơ đó, phẫu thuật ghép nôi mò DSAEK ngày càng được

áp dụng rộng rài trên tơàn the giới[4].Năm 2010, các bác sỳ khoa Kêt giác mạc bênh viện Mắt trung ương đà thực hiện thành công phẫu thuật ghép nội mò (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

DSAEK Ket qua phẫu thuật bước đầu chừ thấy phẫu thuật ghép nội mô DSAEK đã lãm cãi thiện cơ bân về chất lượng ghép, thời gian sống của mãnh ghép, thị

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

lực của bệnh nhân được phục hồi nhanh hơn. giảm bớt loạn thị và ti lệ thải ghép sau phẫu thuật [5], Tuy nhiên, đây là kỳ thuật mới nên cần những nghi

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu điều trị bệnh lý nội mô giác mạc bàng phẫu thuật ghép nội mô DSAEK" với mục tiêu:1Đánh giá kết quà điều trị bệnh lý nộ

i mô giác mạc bằng phẫu thuật ghép nội mô DSAEK.2Phân tích các yếu tố (inh hưởng đền kết quà điều trị bệnh lý nội mô giác mạc bằng phẫu thuật ghép nội (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

mô DSAEK.3CHƯƠNG 1 TỎNG QUAN1.1.Bệnh lý nội mô giác mạc1.1.1.Giải phẫu, sinh lý nội môNội mô là lớp trong cùng cúa giác mạc. tiếp xúc trực tiếp VỚI t

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

húy dịch, có vai trò đặc biệt quan trọng đối VỚI hình thê và chức năng giác mạc. duy tri sự trong suốt của giác mạc nhờ hệ thống bơm nội mò và phức hợ

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek rộng 20pm với diện tích che phũ khoảng 250unr. Trong giai đoạn sớm trước sinh, so lượng tế bào nội mò lãng lẽn rất nhanh nhờ quá trinh phân bào. Sau

đó. các tê bào giãn rộng ra. che phu bề mặt giác mạc mã không Làm thay đòi mật độ tê bào. Mật độ tế bào nội mô cao nhất trong những tuần đầu cùa thời (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

ký bào thai, sau đó giám dần: khoáng 16000 TB mm2 vào tuần 12 cũa thai kỳ, 6000 TB mnr vào tuần thứ 40 và trong suốt giai đoạn 1 tháng sau sinh, 3500

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

TB mm* ớ người tre và còn khoang 2300 TB mm* ớ tuổi 85. tốc độ giâm khoáng 3% năm ớ trê dưới 14 tuổi 0.6% năm sau tuổi 14 [6].Các tế bào noi mô tiết r

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ạt sự ồn đinh về kích thuớc cùng nhu chức nang vào nam thứ 2 sau sinh, màng Descemet tiếp tục dầy lên trong suốt quàng đời còn lại với tốc đọ khoang l

um đến 2um trong vòng 10 năm và đạt chiều dầy tối đa khoang 10 - 15pm. Màng Descemet gắn khá long lèo vói nhu mô ờ phía truớc và gắn kết vói nọi mò ở (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

phía sau. chia làm 2 phần: phần phía4truớc có vạch - hình thành từ lúc mới sinh, dầy khoang khoang 4pm và phía sau là vùng không có vạch, hình thành s

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

au nãy, dây khoảng 6 - 1 Ipm. Màng Descemet có tinh chất dai, không ngấm nuớc, hoạt dọng nhu 1 lóp mãng bao VC, ngan cân thúy dịch ngâm vào nhu mò, đá

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ... làm dày màng Dcsccmcl. Những tòn thuong mãng Descemet nhỏ sè dược nọi mò hân gắn, nhừng tốn hại lớn cần phai có các nguyên bào xo cho quá trinh hồ

i phục. Rách màng Descemet sè dần đến phù nhu mô, biếu mò giác mạc [7J.Te hào nội mồ gần như không có khá năng phân chia irong điều kiện tự nhiên. Do (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

đó, khi tế bào nội mô bi tôn thương, các tế bào nội mô lành còn lại sè giàn rộng, di cư về phía vùng tôn thương đè che phu vùng giác mạc bi bộc lộ với

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

thu ỷ dịch [8],ỉ. 1.2. Nguyên nhân gây tôn thương nội mô giác mạcTe bào nội mô cỏ thê bị tôn thương nguyên phát từ trong thời kỳ bào thai, hoặc thứ p

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek mô giác mạc ngấm nước, thuy dịch ứ dọng trong khoang mãng đáy cua biêu mô. kéo giàn gây dirt gầy liên kết giừa các tế bào biêu mô, lách biêu mô khôi m

àng đáy, lan rộng, hình thành các bọng bicu mò[9]... Bệnh giác mạc bọng là bệnh cánh giai đoạn muộn cùa lình trạng màl bù nội mồ giác mạc [141-7.7.2.7 (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

. Tôn thương nội mò nguyên phátTế bào nội mỏ có thê bị tốn thương nguyên phát từ trong thôi kỳ bào thai, liên quan dền dột biến gen. nhiễm sắc thể. tạ

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

o các dòng tế bào nội mò bầt thường.5-Loạn dường nội mỏ Fuchs.Trong loạn dường nội mô Fuchs, tê bào nội mô chuyên dang sang tế bào giong nguyên bào xơ

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ấm vào nhu mô gây phù nhu mô [10].-Hội chứng mồng mất - nội mô - giác mạc.Hội chứng này bao gom: bât thường mông mắt, bất thường nội mô giác mạc dẫn d

en phù giác mạc. dính mổng mắt chu biên. Cơ chế của bệnh liên quan đến sự xuất hiện của một dòng tê bào nội mò bat thường, thay the dan các tê bào nội (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

mó lành. Các tế bào bât thường tạo ra màng đáy bất thường kéo ra x úng bè và mong mắt. lâu ngày gây teo mồng mat, lệch đồng tư. dính mống mắt chu biê

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

n dần đến glôcôm góc đóng, phú giác mạc [11]-Loạn dường nội mỏ giác mạc bấm sinh dì truyền.Loạn dường nội mô giác mạc bẩm sinh di truyền Là một bệnh h

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek ai, do bất thường xây ra trong giai đoạn biệt hóa của trung mò tạo tế bào nội mô giác mạc, dẫn đến thoái hóa và rối loạn chức năng của tể bào nội mô.

làm tăng tính thấm, tăng tiết tao mãng Descemet. phù nhu mô. biểu mô giác mạc lan từ trung tâm ra chu biên [10].1. ỉ. 2.2. Tòn thương nội mô thừ phát (Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Điều Trị Bệnh Lý Nội Mô Giác Mạc Bằng Phẫu Thuật Ghép Nội Mô Dsaek

1ĐẠT VÁN ĐÈNội mô giác mạc có vai trò đặc biệt quan trọng đoi VỚI hình thê và chức năng giác mạc Nhùng bệnh lý gầy mất bù nội mô giác mạc lãm giác mạc

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook