KHO THƯ VIỆN 🔎

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         67 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU ật giáo ờ Việt Nam?1.1. Nội dung cơ bàn của Triết học Phật giáo trong lịch sử triết học Ân Độ cô trung dại:* Thân thệ, sự nghiệp của Phật Thích ca:Phậ

t giáo là một trào lưu triết học xuất hiện vào thê kỷ VI - TCN. Người sáng lập Phật giáo là Thái từ Tấn Đạt Đa, họ Gôtama. Phật sinh năm 563 trước côn BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

g nguyên (ngày 8 tháng 4 năm 563), nhưng theo truyền thõng phật lịch là ngày râm tháng 4 (15/4) gọi là ngày Phật đản. Ông là con vua Tịnh Phạn trị vì

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

một xứ nhỏ ở trung lưu sông Hằng là Ca tỳ la vệ. Cuộc sông nơi cung đình đà tạo cơ hội cho ông chăm lo việc học hành, lé bái, yến tiệc và giải trí. Vì

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU là La Hầu La. Sau bôn lân trực tiêp ra ngoài thành và tận mắt chứng kiến nói khô của kiêp người, ông quyết noi gương theo các đạo sì tu theo lối sống

khõi hạnh.Nãm 29 tuổi ông bỏ nhà ra đi đẽ trở thành một ấn sĩ. Sau 6 năm tu khổ hạnh, ông chợt nhận thây rằng, lối tu đó cùng không giái thoát con ng BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

ười khỏi nối đau sinh, lào, bệnh, tử. Theo ông, tu khố hạnh hay chủ trương khoái lạc cùng đêu là những cực đoan phi lý như nhau. Bằng sự kiên trì và n

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

hạy cảm trí tuệ, cuối cùng ông đà phát hiện ra con đường “trung đạo”, một con đường có thế dần con người đến sự giải thoát. Bằng lôi tu đó, sau 49 ngà

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU ích Ca Mâu ni - tức người giác ngộ chân lý đâu tiên có họ là Thích Ca. Ông bắt đâu sự nghiệp hoằng hóa của mình, thu nạp đệ từ, thành lập các tăng đoà

n Phật giáo, vào năm 483 (trước công nguyên) ông tạ thế.Xét vê mặt triết học, Phật giáo được coi là triết lý thăng trầm vè vù trụ và con người. Với mụ BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

c đích nhâm giài phóng con người khỏi mọi khô đau bâng chính cuộc sông đức độ của con người. Phật giáo nhanh chóng đã chiếm được tình cảm và niêm tin

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

của đông đào quân chúng lao động. Nó trở thành biếu tượng của lòng tù’ bi bác ái trong đạo đức truyên thông của các dân tộc châu Á.Kinh điẽn của phật

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU đoàn1phật giáo phái tuân (heo; Tạng luận: các (ác phẩm luận giái vê phật giáo của các học giả cao (ăng vê sau.*Quan điếm vê thế giứi quan:Quan điẽm vê

thê giới quan của phật giáo được thế hiện tập trung ở nội dung cúa ba phạm trù là: vô ngà, vô thường, và duyên.-Quan diêm “vô ngà” (không có cái “ta” BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

cái “tôi” chân thực): Phật giáo cho râng thế giới xung quanh ta và cà con người không phài do 1 vị thần nào sáng tạo ra mà được câu thành bởi sự kết

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

hợp của 2 yếu tổ vật chất và tinh thân. Vật chất gọi là “sắc”, là cái có thẽ cảm giác được, nó bao gồm đãt, nước, lửa, không khí. Tinh thân gọi là “da

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU Chính cái “danh” và cái “sắc” đó kết hợp lại với nhau tạo thành “ngũ uẩn”. Ngù uân tác động qua lại tạo nên vạn vật và con người. Nhưng sự tồn tại ch

i là tạm thời, thoáng qua, không có sự vật riêng biệt nào (ồn tại mãi mâi. Do đó, không có cái “bân ngà” hay cái (ôi chân thực.-Quan điếm “vô thường” BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

(vận động biến đổi không ngừng): Quan điếm này cho rằng thê giới là dòng biến đôi không ngừng, không nghĩ theo chu trình bât tận: sinh, trụ, dị ,diệt.

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

-Quan diêm “Duyên” (Điêu kiện giúp nguyên nhân thành kẽt quà)Phật giáo cho rằng, mọi sự vật hiện tượng trong vù trụ từ cái nhò nhất đẽn cái lớn nhất đ

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU ác. Nhân khác lại nhò' có duyên mà thành kết quà mới, cứ như vậy mà tạo nên sự biên đôi không ngùng của các sự vật.Vd: Hạt lúa là nguyên nhân, nhờ có

duyên (đất, nước, ánh sáng, nhiệt độ, ...) mà có kết quà là cây lúa.Trong thực tê quá trình nhân - quà là vô tận. Quá trình trước là cơ sờ, nguyên nhâ BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

n cho quá trình sau. vd: Tõt nghiệp lớp 12 là kết quà cùa 12 năm học tập, đồng thời là nguyên nhân cho vào đại học. Tuy nhiên, tốt nghiệp lớp 12 đồng

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

thời cùng là nguyên nhân cho việc học cao học ...Như vậy, thông qua phạm trù vô ngà, vô thường và duyên, triêt học phật giáo đà bác bỏ quan điẽm duy t

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU các sự vật của thê giới năm trong quá trình biến đổi không ngừng. Đó là quan diêm duy vật biện chứng về thế giới, mặc dù còn chât phác, mộc mạc nhưng

rẫt đáng trân trọng.*Quan điếm của triết hoc Phât giáo vẻ nhân sinh:2Nội dung (riết lý nhân sinh của phật giáo được (hê hiên tập trung trong thuyết “ BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

Tứ diệu dế” tức là bổn chân lý tuyệt diệu mà dòi hòi mọi người phài nhận thức được.Một là khô dế: Là triết lý về cuộc dừi cùa mồi con người là một bê

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

khố, ít nhất có tám nôi khô (bát khổ). Đó là: sinh, lâo, bệnh, tứ , thụ biệt ly, (yêu thương nhau mà phái xa nhau), oán lăng hội (ghét nhau mà phài gâ

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU (tập đê): Giai thích nguyên nhân cúa sự khô. Phật giáo cho răng nồi khổ cùa con nguời là có nguyên nhân, Phật giáo dưa ra 12 nguyên nhân cùa sự khổ g

ọi là thuyết “thcập nhị nhân duyên”.1Vô minh: Là không sáng suốt.2Duyên hành: Là ý muốn thúc dầy hành dộng.3Duyên thức: Tâm từ trong sáng trờ nên u tố BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

i.4Duyên danh sắc: Sự hội tụ của các yếu tô vật chất và tinh thần sinh ra các cơ quan cảm giác (mắt, tai, mùi, lười, thân thê và ỷ thức).5Duyên lục nh

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

ập: Là quá (rình xâm nhập của (hê giới xung quanh vào các giác quan.6Duyên xúc: Là sự tiếp xúc với thê giới xung quanh sinh ra càm giác.7Duyên thụ: Là

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU oài.9Duyên thú: Do yêu thích rồi muôn chiêm lây, giừ lay.10Duyên hữu: ĩ.à sự tôn tại đế tận hướng cái đà chiêm đoạt được.11Duyên sinh: ĩ.à sự ra đời,

sinh thành do phái tồn tại.12Duyên lâo tứ: ĩ.à già và chết vì có sự sinh thành BÀI TẬP HỌC PHẦN TRIẾT HỌC GÒM 4 CÂU

BÀI TẬP HỌC PHÀN TRIÊT HỌC GÒM 4 CÂUCâu Ị: Nội dung cơ bản của (riết học Phật giáo trong lịch sử triết hục Ấn Độ cõ trung đại. Liên hệ vai trò của Phậ

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook