Khí máu động mạch
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Khí máu động mạch
Khí máu động mạch
KHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch sách các dặc tính chung của các chat mà họ coi là axit hoặc bazơ |vi dụ: axit có vị chua, chuyên quỳ tim sang màu dó. phân ứng với một so kim loại tạo ra khi dễ cháy (hidro)... w. |.1 lọ sè dánh giá một chắt mời là axit hay là bazơ (hoặc không phái) bang cách so sánh các đặc lỉnh cua chai mới với d Khí máu động mạch anh sách các đặc línhThuyết ciía Arrhenius-Phương pháp liếp cận hiện đại đau liên đoi với axil-bazơ là cùa Arrhenius vào năm 1887. Ong dịnh nghĩa axitKhí máu động mạch
lả một chắt cỏ khả nãng phân ly trong dung dịch nước đè lạo ra các ion hydro. Dịnli nghĩa này xác định hàu hết các chat dược coi là axit vảo thời dieKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch í dụ. một so chai có tinh axit không chứa hydro vả một so bazơ không chứa ion hydroxit. Lý thuyết cùng chi áp dụng cho các dung dịch nước.Thuyết cua Bronsted-I.owry-Sự phái triển tièp theo là thuyết cùa Bronsted-Lowry (1923) và đây là cách tiếp cận thường dược chấp nhận trong các lình vực sinh học v Khí máu động mạch à y te. Axit được định nghĩa là một chai bõ một ion hydro cho một chai khác. Điều này không yêu cầu dung dịch nước hoặc sự phân ly thảnh các ion như tKhí máu động mạch
rong định nghĩa Arrhenius. Chất nhận H + từ axit dược gọi lả bazơ liên hợp. Ý tướng về các cặp axit-bazơ liên hợp này lả một phần quan trọng cúa phươnKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch hydro vào dung môi (tức là nước trong các hệ thống sinh học). Một axit mạnh có xu hướng hiên proton cho nước cao; vi vậy [H3O +] cao.Cách tiếp cận khác: Lewis and Lsanovich-Một định nghĩa tòng quát hưu về axit và bazư là cách tièp cận cua Lewis vào năm 1923. Động lực ở dây lã van dề của các chat th Khí máu động mạch e hiện dặc tính axil trong dung dịch (vi dụ CO2) nhưng không chứa H +. Trong sư đô Lewis, bân thân II I là một axit.-Usanovich (1939) đà phát trièn mộKhí máu động mạch
t cách tiếp cận tông quát hon đối với lý thuyết axit-bazơ nham cúng co các cách tiếp cận khác nhau của các lý thuyết trước dó.1.2.2Chúng ta sẽ nếp cậnKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch nước. Đây là cách liếp cận được ưa thích. (CO2 không hoàn loàn là một axil trong hệ Brưnsled-Lowry vì nó không có ion hydro nhưng nó có (hê được điều chinh bâng cách coi axit cacbonic (112CO3) lả axit.)Trên thực te. hầu hết các bác sĩ đều có kiến (hức cư ban ve axil và bazư. một phan là sự kết hợp Khí máu động mạch của phương pháp Arrhenius (axit: 11 trong dung dịch), phương pháp Bronsted-Lowry (axil chat cho proton) và thậm chí là phưưng pháp Lewis (ví dụ CO2 nhKhí máu động mạch
ư một axit). Múc độ hieu biết này nói chung là thỏa dáng chơ các mục đích lâm sàng. Bâng dưới đây tóm tat các cách tiếp cận khác nhauBs. Phạm Ngọc MinKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch ertain properties (efl sour teste, turns litmus red)ArrheniusAcid : H* in aqueous solution Base : 0H‘ in aqueous solution At neutrality: (H- ] - (OH )Bltinsted-l owtyAcid ; It’’ donor base : H* acceptor Conjugate acid-base pairs Nil iXMicepl Ilf neutralityLewisAcid : a potential electron pair accept Khí máu động mạch or base : a potential electron-pair donorUsaiKividiAuid: a substance that donates a cation. accepts ail ailiuo ur nn elerfron Base: 0 substance that dKhí máu động mạch
onates an arton, or accepts a cabon.1.3 - Hydrogen Ion1.3.1 Hydrogen Ion trong dung dịch(.'ác proton trần (tire lả 11 I) không tồn tại trong dung dịchKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch ộl-một này củng không chính xảc. Stewart gợi ý rang bieu diên chinh xác nhất là {II: (1120) nị I de minh họa phan ứng hoặc tương lác cua H + với các phân tư nước. Diều này sè cực kỳ bất tiện khi sừ dụng trong lâm sàng, vi vậy chúng ta tiếp tục nói về ion hydro (11+) dơn gian vi sự thuận tiện. Dầy là Khí máu động mạch một quy ước có thè chấp nhận được nhưng hày nhớ rang II là một biêu tượng cho một phép ân dụ (Stewart) vả không ton tại ờ dạng đó. "H + ân dụ" này đưKhí máu động mạch
ợc sư dụng rộng rài và quy ước này được liếp tục ở đày.Bs. Phạm Ngọc Minh _ Khoa cấp Cửu Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn1.3.2Hoạt động của Hydrogen lonCác KHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch . Sự sai lệch nảy so với dung dịch lý tưởng lả do tương tác giừa các phân tứ trong dung dịch và bao gom cà tương tác dung môi-chầl tan và tương lác chat tan-chat tan. Dộ lớn cùa sự tương tác nảy (và dộ lệch so với dung dịch lý tường) cao hơn với nong độ hạt chất lan cao hơn trong dung dịch và với cá Khí máu động mạch c ion so với các hạt không mang diện tíchÝ tưởng về 'nồng độ hiệu quà' hay 'hoạt động' được Lewis đưa ra đè giai quyết vấn đề này. Hoạt độ "activity"Khí máu động mạch
cho biết có bao nhiêu hạt dường như có mật trong dung dịch và chênh lệch bao nhiêu với so hạt thực sự cỏ mặt. I loạt dộ có the dược coi là áp dụng mộtKHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danh Khí máu động mạch ere:KHÍ MÁIChương 1 Acid base1.2.1Acid là gì?-Thuật ngừ axil có nguồn gốc lừ tiêng Latinh acidus có nghĩa là chua. Các nhà hóa học ban đau dà có một danhGọi ngay
Chat zalo
Facebook