Kinh tế lượng: Phần 1
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Kinh tế lượng: Phần 1
Kinh tế lượng: Phần 1
PGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 mọi người cùng chấp nhân cho câu hỏi này.Thuât ngữ tiếng Anh "Econometrics” được ghép từ hai gốc từ "Econo" có nghĩa là "Kinh tế" và Metrics có nghĩa là "Đo lường". Thuật ngữ này do giáo sư kinh tố học người Na-Ưy là A.K.Ragnar Frisch- giải thưởng Nobel vẻ kinh tế học (1969) cùng vói I.Tinbergen, s Kinh tế lượng: Phần 1 ử dụng lần đầư tiên vào khoảng năm 1930.Kinh tế lượng có nghĩa là đo lường kinh tố. Mặc dù đo lường kinh tế là một nội dùng quan trọng của kinh tế lượKinh tế lượng: Phần 1
ng nhưng phạm vi cùa kinh tế lượng rộng hơn nhiẻu.Điểu đó được thể hiên thông qua một số định nghĩa sau đây:-Kinh tế lượng bao gồm việc áp dụng thống PGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 lượng có thể được định nghĩa như là sự Ịihân tích vé lượng các vấn đề kinh tế hiên thời dựa trên việc vận dụng đồng thời lý thuyết và thực tí được tíìực hiên bằng các phương pháp suy đoán thích hợp.0)-Kinh tố lượng có thể được xem như là một khoa học xã hôi trong đó các công cụ của lý thuyết kinh t Kinh tế lượng: Phần 1 ế, toán học và suy đoán thống kê được áp dụng để phân tích các vấn đề kinh tế.<3)-Kinh tế lượng quan tâm đến việc xác định VẨ thực nghiêm các luât kinKinh tế lượng: Phần 1
h tế.1 2 3 (4)Thuật ngữ "Econometrics"" được dịch sang tiếng Viêt là “Kinh tế lượng học" hoặc "Đo lường kinh tế", ngắn gọn hơn là "Kinh trắc". Cố nhữnPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 sử dụng lý thuyết kinh tế để cải tiến viốc phân tích thực nghiêm vé các vấn đề mà họ đặt ra. Họ đóng thời là các nhà kinh tế toán- mô hình hoá lý thuyết kinh tế theo cách làm cho lý thuyết kinh tế phù hợp với viôc kiểm định giả thiết thống kê. Họ cũng là những nhà kế toán -tìm kiếm, thu thập các số Kinh tế lượng: Phần 1 liệu kinh tế, gắn các biốn kinh tế lý thuyết với các biến quan sát được. Họ cũng là các nhà thống kê thực hành- sử dụng kỹ thuật tính toán để ước lượKinh tế lượng: Phần 1
ng các quan hê kinh tế hoặc dự báo các hiên tượng kinh tế.-1Gerhard Tintner, Methodology of Mathematical Economics and Econometrics, The University ofPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 d,vol 22, no. 2, April 1954,pp. 141'146.-3Arthur S.Goldherger, Economet ric Theory, John Wiley & Sons. Inc.-4HTheil, Principles of Econometrics, John Wiley &. Sons, Inc.5MÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ Gì?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được mọi người cùng chấp nhân cho câu hỏi này.Thuật ngữ tiếng Anh Kinh tế lượng: Phần 1 "Econometrics" được ghép từ hai gốc từ "Econo" có nghĩa là "Kinh té'” và Metrics có nghĩa là "Đo lường". Thuật ngữ này do giáo sư kinh tế học người NaKinh tế lượng: Phần 1
-Ưy là A.K.Ragnar Frisch- giải thưởng Nobel vẻ kinh tế học (1969) cùng với I.Tinbergen, sử dụng lần đáư tiên vào khoảng năm 1930.. Kinh tố lượng có ngPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 ược thể hiên thông qua một số định nghĩa sau đây:-Kinh tố lượng bao gồm việc áp dụng thống kê toán cho các số liêu kinh tố để cùng cố về mặt thực nghiêm cho các mô hình do các nhà kinh tế toán để xuất và để tìm ra lời giải bằng số.ín-Kinh tế lượng có thể dược định nghĩa như là sự phân tích vẻ lượng Kinh tế lượng: Phần 1 các vấn đẻ kinh tố hiên thời dựa trên việc vận dụng đổng thời lý thuyết và thực tế được thực hiên bằng các phương pháp suy đoán thích hợp.™-Kinh tí lưKinh tế lượng: Phần 1
ợng có thể được xem như là một khoa học xã hôi trong đó các công cụ của lý thuyết kinh tế, toán học và suy đoán thống kê được áp dụng để phân tích cắcPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 iệt là "Kinh tế lượng học" hoặc "Đo lường kinh tế", ngắn gọn hơn là "Kinh trắc". Cố những định nghĩa, quan niêm khác nhau vể kinh tế lượng bắt nguồn từ thực tế: các nhà kinh tế lượng trước hết và phần lớn họ là các nhà kinh tế có khả năng sử dụng lý thuyết kinh tế đế cài tiến việc phân tích thực ngh Kinh tế lượng: Phần 1 iêm vẻ các ván đổ mà họ đặt ra. Họ đổng thời là các nhà kinh tế toán- mô hình hoá lý thuyết kinh tế theo cách làm cho lý thuyết kinh tế phù hợp với viKinh tế lượng: Phần 1
fic kiểm định già thiết thống kê. Họ cũng là những nhà kế toán -tìm kiếm, thu thập các số liêu kinh tế, gắn các biến kinh tế lý thuyết với các biến quPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 erhard Tintner, Methodology of Mathematical Economics and Econometrics, The University of Chicago Press,Chicago, 1968, p.74 .-2PASammuelson, T.CJCoopmans, and J ft. N.Stone, " Report of the Evaluative Committee for Econometrica", Econome trica,vol 22, no. 2, April 1954.pp. 141-146.-3Arthur S.Goldher Kinh tế lượng: Phần 1 ger, Economet ric Theory, John Wiley & Sons, Inc.-4H.Theil, Principles of Econometrics, John Wiley & Sons, Inc.5Trên các lình vực khác nhau, người taKinh tế lượng: Phần 1
có các quan niem khác nhau vé kinh tế lượng. Tuy vậy, theo các quan điểm trên thì kinh tế lượng là sự kã hợp các lý thuyết kinh tế, kinh tế toán, thốnPGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được Kinh tế lượng: Phần 1 iết, phần lớn các giả thuyết này nói vể chấtVí dụ: kinh tế học vi mô khẳng định rằng trong cácđiẻu kiện khác không thaỵ đổi nốủ giảm giá vé một loại hàng hoá nào đố thì sẽ làrh tăng lượng cắu vé loại hàng hoá này và ngược lại. Dù rằng lý thuyết kinh tố có khàng định quan hê nghTch biến giữa giá cả v Kinh tế lượng: Phần 1 à lượng cầu nhưng ly thuyết này không đưa ra một số đo bằng số vổ quan hệ giữa chúng, không nói cho ta biết lượng cấu sẽ tăng hoặc giảm bao nhiêu nếuKinh tế lượng: Phần 1
ta giảm hoác tâng một đơn vị giá cả. Các nhà kinh tế lượng sẽ cho chúng ta ước lượng bằng số vé các con số này.PGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời được PGS. NGUYỄN QUANG DONGBÀI GIẢNGKINH TẾ LƯỢNGNHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÂNMÔ ĐẦUL KINH TẾ LƯỢNG LÀ GÌ?Cho đến nay chưa có một câu trả lời đượcGọi ngay
Chat zalo
Facebook