Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn kanchil Raffles, 1821) Ờ KHU BẢO TÓN THIÊN NHIÊN - VĂN HÓA ĐỎNG NAI PHỤC vụ CÒNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TÒNChuyên ngành:Quàn lý bào vệ tài nguyên rừngMã sô: 60.62.68LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆPNGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYÊN XUÂN ĐẶNGHà Nội, 20111ĐẶT VẪN ĐỀCác nguồn tài nguyên đa dạng si Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn nh học có ý nghĩa sống còn đối với quá trình phát triển kinh tê và xã hội của nhân loại, chúng cân được bảo vệ đê đáp ứng nhu câu xà hội ngày nay, cũnNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
g như cho các thẽ hệ mai sau. Một phương thức được xem là hợp lý và hiệu quà nhất đế thực hiện công tác này là xây dựng các khu rừng bào tôn thiên nhiBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ình sinh thái di truyền. Ngoài ra, chúng còn giúp duy trì tính đa dạng về văn hóa. Các KBTTN cùng đảm bảo cho sự cân bằng hệ sinh thái, duy trì các quy luật nhân tạo và tự nhiên, giúp cho việc sù’ dụng bền vừng các nguồn tài nguyên, giàm được các thảm họa môi trường và khôi phục các cảnh quan tự nhi Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ên.Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đông Nai (KBTTN-VH Đồng Nai) nằm trong hệ thõng các khu rừng đặc dụng và các khu di sàn văn hóa của Việt Nam. KhuNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
bảo tồn (KBT) được thành lập năm 2004 với tống diện tích lự nhiên là 100303 ha, gồm 67903 ha đất lâm nghiệp và hơn 32400 ha mặt nước hô Trị An. KBT tBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn n địa thuộc lưu vực sông Đông Nai; tạo ra phạm vi bào tồn thiên nhiên rộng và liên mạch, bảo tồn nơi cư trú và di trú cho các loài động vật hoang dà, mở rộng vùng địa lý sinh thái đặc thù cùa miên Đông Nam bộ; phục vụ công tác bảo tôn thiên nhiên gắn với việc bào tòn, phát huy giá trị văn hóa lịch s Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ử của các di tích, nhằm giáo dục truyền thống cách mạng và phát triên du lịch sinh thái; mờ ra nhiêu cơ hội hợp tác, đâu tư với các tố chức quốc tẽ vêNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
bảo tồn thiên nhiên, bào tôn đa dạng sinh học (ĐDSH)[10].Kết quá điêu tra khảo sát trong những năm gân đây (Nguyền Xuân Đặng, 2001 [16]; KBTTNVH VinhBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn quý. hiếm, nguy cấp có ý nghía bào tồn trong nước và trên toàn câu như: Voi châu á (Eỉephas maximus), Bò tót (Bos gaurus), Son du'o'ng (Capricornis milneedwardsii), Hươu vàng (Axis porcinus), Nai (Rusa unicolor), Cheo cheo nhô (Tragulus kanchil),...Loài Cheo cheo nhỏ (Tragưlus kanchiì Raffles, 1821 Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ) đang bị đe dọa tuyệt chúng ở Việt Nam (bậc vu - sè nguy cấp trong Sách Đó Việt Nam, 2007) [1] và đu’Ợc bào vệ bởi Nghị định 32/2006/NĐ-CP cùa chínhNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
Phủ (thuộc nhóm IIB, hạn chê khai thác sử dụng vì mục đích thương mại) [14], đông thời đây là loài thú có giá trị kinh tế cao (cho thực phẩm, làm sinhBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ồng Nai nói riêng và ở Việt Nam nói chung đêu chưa đạt hiệu quả như mong muôn (Nguyền Hoàng Hào và cs, 2011) [15]. Một trong nhừìig nguyên nhân cơ bản của vấn đê này là do nhùìig hiếu biết còn hạn chế về đặc điếm quân thế Cheo cheo trong các khu bâo tồn cũng như các đặc diêm sinh học sinh thái của l Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn oài.Vì vậy, chúng tôi chọn thực hiện đê tài "Nghiên cứu dặc diêm sinh học, sinh thái loài Cheo cheo nhó (Tragulus kanchil Raffles, 1821) ờ Khu Báo tônNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
thiên nhiên - Vãn hóa Đông Nai phục vụ công tác quân lý báo tôn" nhầm cung cãp các tư liệu vê hiện trạng quân thể Cheo cheo nhỏ ở KBTTN-VH Đông Nai vBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ÊN cứu1.1. Khái quát về họ Cheo cheo TragulidaeHọ Cheo cheo (Tragulidae) thuộc bộ Thú Móng guốc ngón chằn (Artiodactyla), lớp Thú (Mammalia). Thú họ Cheo cheo có thân nhỏ, chân mành mai; phân thân sau cao hơn phần thân trước; tuyến dưới câm lớn; thường có các đốm trắng ở cố và ngực. Con cái có 4 vú Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ở bẹn. Cheo cheo không có sừng, con đực có răng nanh hàm trên rất dài thò ra ngoài thành nanh. Công thức răng: i0/3.cl/l.pm 3/3.m3/3 X 2 34. Răng nanhNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
hàm dưới giống răng cửa, do đó hàm dưới có 8 răng cửa. Răng trước hàm có cạnh sâc, răng hàm có mâu bán nguyệt đặc trưng của thú nhai lại, dạ dày có 3BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn o cheo có 3 giống, 8 loài (Meijaard et al. 2004, Wilson et al. 2005) [31] . Giống Hyemoschus có một loài (H. aquaticus) phân bõ ở châu Phi; giống Moschiola có một loài (M. meminna) phân bố ở Xrilanca và Ân Độ; giống Tragulus có 6 loài phân bố ở Đông Nam Á:1Tragulus javanicus (Osbeck, 1765) - phân bố Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ở Inđônêxia2Traguỉus kanchìỉ (Raffles, 1821) - phân bó ở Myanma, Brunây, vân Nam (Trung Quốc), Lào, Cãmpuchia, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái LanNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
và Việt3Traguỉus napu (ECuvier, 1822) - phân bõ Myanma, Brunây, Vân Nam (Trung Quốc), Lào, Cãmpuchia, Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan và4TraguBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ố Thái Lan4Như vậy, ở Việt Nam chi có một giông Tragulus với 3 loài: Cheo cheo nhỏ hay Cheo cheo nam dương (Traguìus kanchiỉ), Cheo cheo lớn hay Cheo cheo napu (Tragulus napu) và Cheo cheo Việt Nam hay Cheo cheo lưng bạc (Tragulus versicolor) (Hình 1.1).Hình 1.1. Ba loài Cheo cheo phân bô ở Việt Nam Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn (theo Francis 2008) [211 (1 - Cheo cheo nhỏ Tragulus kanchiỉ, 2- Cheo cheo Việt Nam Traguỉus versicolor, 3 - Cheo cheo lớn Traguỉus napu)• Cheo cheoNghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn
nhỏ (Tragulus kanchil)Trước đây, loài này được xem là phân loài của Cheo cheo nam dương (Traguỉus javanicus) nhưng gân đây Meijaard et al. (2004) [31]BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn chân sau (HF): 8-13.5 cm, khối lượng thân (W): 1.5-2.5 kg (Đặng Huy Huỳnh và cs, 2010) [6]. Bộ lông ngân, mịn; mặt lưng màu xám hoặc xám đen; bụng trâng. Dưới câm có 2 vết trâng chung gốc tạo thành hình chừ V và một vệt dọc giừa tự do. Tuyên dưới cằm phát triển (2 X lem). Đuôi ngân, mặt trên xám gi Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái loài cheo cheo nhỏ (tragulus kanchil raffles, 1821) ở khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa đồng nai phục vụ công tác quản lý bảo tồn ông màu lưng, mặt dưới trâng. Chân mảnh. 2 chân trước thấp hơn 2 chân sau, bàn chânBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (Tragulus BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐAI HỌC LÂM NGHIỆPĐINH THỊ ĐÀONGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIẼM SINH HỌC, SINH THÁI LOÀI CHEO CHEO NHỎ (TragulusGọi ngay
Chat zalo
Facebook