KHO THƯ VIỆN 🔎

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         214 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh chiêm 68% tong so trẻ dị tật bam sinh dược phẫu thuật tại khoa hoi sức ngoại bệnh viện Nhi Dồng 1 [1]. Tỷ lệ DTBSOTH khác nhau theo địa dư tại Ân độ

(1998) là 5. 47/1.000 tré sinh ra |2|. tại Nga từ năm 2001 - 2011: 1.1 (0.3 - 1.8)/1000 tre sư sinh [3]. Tỷ lệ dị tật ờ hệ thông tiêu hóa chiêm 15% tr Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

ong tông sô dị tật bam sinh (DTBS) |4|. Bệnh cỏ nhieu yếu tố nguy cơ tứ con vã mẹ. Theo một so nghiên cứu thây rang lý lệ DTOTH ớ Irc Irai cao hem tre

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

gái [5] và làng ờ tre thụ tinh nhân tạo |6|, da thai 171,181,191, mẹ sử dụng một so thuốc như Cocain, Thalidomide [10]. mẹ húl ihuốc lá [11]. gia đin

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh l quả điều irị. làm lâng nguy cơ tứ vong và tảng biên chứng sau mo, khá năng hoi phục kém ánh hường den phát triển của tré sau này. Theo Rustin Mcinto

sh (1954), dị tật ong tiêu hóa là nguyên nhản gây tử vong 4.5% từ vong trong bụng mẹ vả tir vong lúc dẻ; 9,2% tứ vong thời kỳ sơ sinh 113|. Theo nghiê Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

n cứu cúa Trần Ngọc Sơn và cộng sự (2007), lại bệnh viện Nhi Trung ương, viêm phúc mạc do thúng dưỡng tiêu hỏa ớ trẻ sơ sinh cỏ tỹ lệ tứ vong là 21.7%

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

. Nguyên nhản gầy thùng đường tiêu hóa do teo ruột là 25%. do xoan ruột là 6.5%. do lac ruột phân su lả 4.3%, do mcgacolon là 10.9%, do viêm phúc mạc

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh Duy Hương (2012). chẩn đoán trước sinh phát hiện 9,3% dị tật tiêu hỏa; các dấu hiệu lâm sàng: nôn 47%. bụng chướng 57%, chậm tiêu phân su 55%; X quan

g thông2thường có giá trị hỗ trợ chân đoán DTOTH trong 78.7% các trường hợp [16]. Hiện nay có nhiều tiên bộ trong lĩnh vực chân đoán dị tật trước sinh Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

, hoi sức SƯ sinh, phau thuật ngoại khoa. Các thai phụ có chân đoán thai bât thường SC dược chuyên tuyến an toàn den các bệnh viện săn khoa, mà tại đà

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

y sau sinh trê dược hoi sức tot. chân đoán sớm và dược chuyên đen cơ sỡ ngoại khoa de phau thuật kịp thời như: tco thực quan, lac ruột, không hậu mòn.

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh àng the có rò.(5 Việt Nam dà cỏ de tài nghiên cứu về dặc diem dịch tề. lảm sàng vã cận lâm sàng dị lật bâm sinh đường tiêu hóa lại bệnh viện Nhi Dồng

2 [16]; các yeu to nguy cơ tử vong ỡ trê sơ sinh dị dạng bam sinh dường tiêu hóa được phau thuật lại bệnh viện Nhi Dòng 1 [1] và một sò đê lài nghiên Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

cứu vê từng dị tật ong tiêu hóa 1171,1 18|.| 19|.|20|. Chưa có dề tài nào nghiên cứu về ly lệ DTBSOTH. một số yếu lo nguy CƯ, đoi chiêu chân đoán trướ

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

c sinh và sau sinh, giá trị cúa các phương pháp chan đoán DTBSOTII. Nghiên cứu về đặc điểm dịch le. phương pháp chân đoán, dự phòng và điều Irị những

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh ngây càng cao những dị lật bâm sinh các bệnh lý thuộc ong liêu hóa. chúng lôi thực hiện dề tài:“Nghiên cứu đặc điểm dịch tề học lâm sàng, chẩn đoán t

rước và sau sinh các dị tật bâm sinh ong tiêu hóa”.Với hai mục liêu:1Phân rích dặc diêm dịch tê học ỉíìm sàng dị tật hâm sinh ông tiên hóa ở tre sơ si Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

nh tại hênh viện phụ sản Trung ương.2Đánh giá giá trị cùa một số phương pháp chân đoán dị tật ong tiêu hóa hâm sinh trước và ngay san sinh.3Chương 1TÒ

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

NG QUAN1.1.Dịch tề học lâm sàng dị tật ống tiêu hóaDỊ tật bẩm sinh dược định nghĩa: Lã những phát trien bat thường về cấu trúc, chức nang, ke cà rối l

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh sinh có the xay ra ờ lất ca các cơ quan trong cơ the. Trong đó dị tật bẩm sinh ong tiêu hóa là loại dị tật thường gặp. Tý lệ trê bị dị tật ong liêu h

óa (DTOTH) tùy theo lừng vùng, cao nhất tại Ân độ (1998) 5.47/1.000 tré sinh ra 121 vả tại Korea (2012) là 33.3/10.000 trẻ sinh ra |23|. Tỷ lệ thắp ỡ Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

một số vùng khác; lại Nga 1973 2000 là 1.2 (0.8 - 1.7)/1000 tre sơ sinh. 2001 - 2011: 1.1 (0.3 - l,8)/1000 trê sơ sinh |3|; tại Anh 7,28/10.000 tré sơ

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

sinh [24].Tỷ lệ dị tật dường tiêu hóa trên tòng so trẻ dị tật bẩm sinh tùy theo từng vùng. Theo Min - A Kim (2012) lại Hàn Quốc, tre bị dị lật đường

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh ) là 1/2.500 - 1/5.000 trên tồng số trẻ sinh ra. tỳ lệ này ờ trè sinh dôi cao gấp 2.56 lan tré sinh một [26|. Tý lệ tắc tá tràng (TTT) 2.5-10/100.000

trên lỗng số trê sinh ra. Tắc ruột (TR) 1/1.500 trên tông sổ tré sinh ra. Tý lệ trẻ dị tật hậu mòn - tiực trâng (DT I1M - TT) tren tong so tre sinh ra Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

1/ 3.000 [27]. Bệnh phình đại tràng bẩm sinh (PDTBS) chiêm 1/ 2.000-1/10,000. ờ Châu Âu 1,09/10.000 trên tồng số tre sinh ra [28].Tý lệ tre trai gái

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

ờ trẻ bị dị lật tiêu hóa theo một số nghiên cứu là 1.7/1 [29] và 2/1 [ 1 ],[ 16]. Theo Alok Kumar (2014), tỳ lệ trai/ gái lả tương đương không cô sự k

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh hứ ba và thử tư của quá trình phát triển phôi, do phôi gấp lại ờ hai bên sườn, nội bì phôi cuộn lại thành một ong gọi là ruột nguyên thuy. Ong tiêu hó

a nguyên thúy gom 3 phần: ruột trước, ruột giừa, ruột sau. Ruột tiước sẽ hình thành nên thanh quán, thực quân, dạ dày, doạn tả tràng trên bóng Valcr. Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

Ruột giừa hình thành nên đoạn lá tràng dưới bóng Valcr, ruột non, dại tràng lên. 2/3 dại tràng lẻn bên phải. Ruột sau hình thảnh phan côn lại cua OTH

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

[22],[30].1.2.1. Phát triêìi cùa doạti sau ruột trướcPhát triên cùa thực quànVào luân thai thứ tư. thực quân được hình thành từ một Vùng nhỏ cua nội b

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh ại gan nhau và sát nhập lại ngăn đoạn sau ruột trước thành hai ống: ông plứa bụng là ong thanh - khi quàn, ong phía lưng lã thực quân. Cùng với sự hạ

thắp của long ngực, cúa tim và phôi, thực quân mau chỏng dãi ra về phía đuôi phôi và đường đi cùa nó gàn như song song vói đường đi cùa khí quan, đen Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

khi sinh thực quân dài 8 - 10cm, và gấp dôi khi tré dược 1 tuổi |311.|32|. Lóp cơ vỏng được hĩnh thành khi thai ố tuần và CƯ dọc được hình thành khi t

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

hai 9 luân và phát triển hoàn chinh khi thai 12 tuân [33]. Sóng nhu động nguyên phát (primary peristalsis) cỏ thè quan sát thay ớ giai đoạn sớm khi th

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh cùa dạ dàyDạ dày xuất hiện vảo tuần thử tư. dưới dạng một đoạn nỡ to hình thoi ớ đoạn dưới cùa ruột trước. Lúc đâu ờ cô. di chuycn xuống dưới vào tron

g ô bụng lúc 8 tuân. Trong quá trình phát triển thai 7-8 tuần, dạ dãy xoay theo hai trục: dọc và trước sau [31]. Lớp cư vòng xuất hiện khi thai 8 tuần Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

, lóp cư dọc 8-10 tuần, lóp cơ chéo 12-14 tuan. 1 .ớp niêm mạc phân biệt rõ khi thai 4 tháng 1331. Hình eking đặc trưng cũa dạ dày (bờ cong lứn, bừ co

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, chẩn đoán trước và sau sinh các dị tật bẩm sinh

ng nho, đáy vị, thân vị và môn vị) có thẻ nhận biết dược khi thai 14 tuan 1311.

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

1ĐẬT VẤN ĐÈ •DỊ tật bam sinh ống tiêu hóa (DTBSOTH) là dị tật thường gập ờ trê em. Theo Võ Còng Đông (2007). tỵ lệ trê dị tật bâm sinh đường liêu hóa

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook