KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình tự động điều khiển trần sum

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         258 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình tự động điều khiển trần sum

Giáo trình tự động điều khiển trần sum

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

Giáo trình tự động điều khiển trần sum U KHIỂNPhần 1Hệ Tuyến Tính Liên TụcChương 1Giới Thiệu về Lý Thuyết Diều Khiển Tự DộngĐiổu khiển tự động đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triể

n cùa khoa học và kỹ thuật. Lãnh vực này hiện hữu khỉíp nơi, lừ hê thông phi thuyền không gian, hệ thông diều khiển lón lửa, máy bay không người lái, Giáo trình tự động điều khiển trần sum

tay máy hay người máy... trong các qui trình công nghệ sản xuất hiện đại và ngay cả trong dời sóng hằng ngày: điều khiến nhiệt độ, độ ẩm...1.1 LỊCH SỬ

Giáo trình tự động điều khiển trần sum

PHÁT TRIỂN CỦA ĐlỀư KHIEN Tự DỘNG:Phát minh đầu tiên khởi đầu cho sự phát triển cúa lãnh vực điều khiển lự động là hộ diều tốc ly lâm để điều chỉnh t

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

Giáo trình tự động điều khiển trần sum Hazen, Nyquist... Năm 1922, Minorsky thực hiện hệ thống điều khiển lự động các con tàu và chứng minh tính ổn định cùa hộ lhổ'ng có thể xác định bàng

phương trình vi phân mô lả hê thông. Năm 1922, Nyquist đă đưa ra một nguycn tắc tương đôi dơn giản để xác định lính ổn định của hệ thông vòng kín dựa Giáo trình tự động điều khiển trần sum

trên cơ sơ đáp ứng vòng hờ đối vời tín hiệu vào hình sin ơ trạng thái xác lập. Năm 1934, Hazen đã giời thiệu thuật ngữ diều chình cơ tư dộng (Servo me

Giáo trình tự động điều khiển trần sum

chanism) cho nhừng hệ lhô'ng điểu khiển định vị và thảo luận đến việc thiết kế hệ thông rơlc (relay) điều chỉnh cơ tự dộng vdi tín hiệu ngõ vào thay đ

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

Giáo trình tự động điều khiển trần sum u châ't lượng điều khiển. Từ cuô'i thập niên 40 đến đầu thập niên 50, phương pháp quỳ đạo nghiệm (QĐN) của Evans được phát triển khá hoàn thiện.Phương

pháp QĐN và đáp ứng tần số được xem là cốt lõi của lý thuyết điổu khiển cổ điển, nó cho phép la thiết kố dược những hệ thông ổn định và thóa các chĩ Giáo trình tự động điều khiển trần sum

tiêu chất lượng điêu khiển. Những hệ thông này được châp nhận nhưng chưa phài là lô'i ưu, hoàn thiện nhất, (’ho đến cuối thập niên 50 của thế kỷ 20, v

Giáo trình tự động điều khiển trần sum

iệc thiết kế một hay nhiêu hệ thông làm việc được dần dẩn được chuyển qua việc thiết kê' một hệ thòng tô'i ưu vơi ý nghĩa đầy đủ hơn.Khi các máy móc h

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

Giáo trình tự động điều khiển trần sum u khiển cổ điển liên quan đến hệ thông một ngõ vào một ngỏ ra trô nên bất lực để phân tích hệ thông nhiều đầu vào và đầu ra. Kể lừ khoảng 1960, nhơ má

y tính số, cho phép ta phân lích các hộ thông phức tạp trong mien thời gian; lý thuyết điều khiển hiện đạị được phát triển để đô'i phó vơi sự phức tạp Giáo trình tự động điều khiển trần sum

của các hệ thông hiện đại. Lý thuyết điêu khiển hiện dại dựa trên phân lích

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

2000001B04TRƯỜNiSư PHẠM KỸTIỊẠC Sĩ ThẦ__________________________e______V. TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM KỸ THUẬT TP.HÔTH AC Sỉ TRẦN SUMGiáo trìnhTự DÔNG BIỂU

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook