KHO THƯ VIỆN 🔎

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         130 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròe dọa nguy hiểm đối với sức khoẽ cộng đông. Theo Tò chức Y tế The giói dự tinh đen năm 2020 có khoáng 80 triệu người mắc bệnh Glôcôm. chiếm 2.86% dần

số (độ tuồi > 40 tuổi), trong đó có 11.2 triêu người bị mù do bênh này [1]Cho đến nay cắt bẽ cung giác mạc vần là phương pháp phẫu thuật chính trong đ (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

iều trị glôcôm. Trong phảu thuật này qua lồ cắt bẽ ra khoang dưới kết mạc. thúy dịch sè lưu thông trực tiếp từ hậu phòng ra tiền phòng và tạo thành mộ

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

t bọng thấm (sẹo bọng). Đề đánh giá kết quả của phẫu thuật cắt bè các tác giã cản cứ vào nhãn áp điều chinh. Tuy nhiên đè tiên lượng lâu dài hình thái

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròiên lượng mức nhàn áp điểu chinh. Theo tiến triền tự nhiên, vết mồ liền sẹo. Theo thời gian sẹo bọng tham có thê bị xơ hóa dần tới mất chức năng dần l

ưu thủy dịch gây tăng nhàn áp thứ phát. Đê khắc phục tinh trang này. tữ cuối nhùng năm 80. trên thế giới và Việt Nam đà có nhiều nghiên cứu như cắt bo (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

bao Tenon, hớt bỏ lóp thượng cũng mạc trong phẫu thuật, tiêm cortison dưới kết mạc, chất độn băng collagen hoặc ghép màng ối. Việc sử dụng thuốc chốn

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

g chuyên hóa trong và sau mó căt bè cho những trường họp có nguy cơ cao xơ hóa sẹo bọng là phò biến nhất. Tuy nhiên với khã năng chống xơ rất m<ạnh. t

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròo nghiên cứu cúa Kiyofumi M (1997) 1.1% mắt dùng Mitomycin c (MMC) và 1.3% mắt có áp 5 Fluorouralcil (5FU) bị nhiễm trùng sẹo bong [2] Nhùng năm gằn đ

ây ghép màng ối trong phẫu thuật cắt bẽ cúng giác mạc cũng Lã lựa chọn trong nhiều nghiên cứu. Với nhừng đặc tính sinh học tru việt như khả năng ức ch (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

ế2quá trinh tạo xơ. ức chẻ quá trinh tăng sinh mạch máu. chống viêm, kháng khuân, ức chế miền dịch và không bị thải loại mãnh ghép, màng ối có tác dụn

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

g chống tàng sinh xơ hóa sẹo bọng thấm Năm 2005. khi nghiên cứu ba nhóm bênh nhân phẫu thuật cat bẽ. Zheng K kết luân nằng phẫu thuật cắt bè củng giác

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròg [3], Tcác giã cũng nhận thấy việc dùng màng ối an toàn hơn so với áp MMC vì biện pháp này giâm dược biến chứng tạo sẹo bọng mỏng, rò sẹo bọng, nhãn

áp thấp dai dâng, phù hoàng diêm do nhãn áp thấp. Nhiều nghiên cứu cùng đã được tiến hành đè so sánh kết quả giữa hai nhóm cắt bẽ ghép màng ối và cắt (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

bè áp MMC. Các tác giã kẻt luận nằng sử dụng màng oi có thê nàng cao ù’ lệ thành công cua phẫu thuật, duy trì chức năng bọng thâm lâu dài và giâm đươc

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

biến chứng cua sẹo bọng tham.Ngày nay với sự ra đời của các phương tiện chân đoán hình ãnh tiên tiến, các nhà nghiên cửu có thê khám và đo dạc chinh

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròọng thấm giữa hai phương pháp phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và phầu thuật cắt bè áp MMC. chúng tòi tiến hành đề tài 'Đánh giá tình trạng sẹo họng

cùa phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cất hè áp Mitomycin c điều trị tàng nhàn áp tái phát sau mô lỗ rò" VỚI hai mục tiêu:1Đánh giá tinh trạng sẹo (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

bọng của phầu thuật cát bè có ghép màng ổi và cắt bè áp Mitomycin c đê diêu trị tăng nh.ãn áp tái phát.2Phân tích mối hên quan giừa nhàn áp và tinh tr

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

ạng sẹo bọng trên OCT cua hai phương pháp phẫu thuật cắt bè có ghép màng Ố1 và cắt bè áp Mitomycin c.CHƯƠNG 1: TONG QUAN-LI. SẸO BỌNG THÁM SAU BHẢU TH

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròịch được tạo nên trên một phần bể dày Cling mạc và dược vạt cũng mạc phu lên. Từ dày, thủy dịch sè dược lưu thông từ tiền phòng ra ngoài qua nãm con d

ường:-Thủy dịch chày vào các đâu cắt của ông Schlcmm.-rách thấm the mi, thủy dịch thoát vào khoang thượng hắc mạc.-Thòng qua các kênh thoát ở vạt cùng (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

mạc.-Thông qua mô liên kết cùa vạt củng mạc (nếu vạt cung mạc đú móng).-Thoát ra ngoài qua mép cùa vạt cúng mạc.Ilinli 1.1: Phầu thuật cat bè [4]Qua

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

nám đường dẫn lưu này. hầu het thúy dịch lập trung ỡ khoáng trống dược hình thành dưới kết mạc và bao Tenon, tạo thành bọng thấm. Từ bọng thấm, thuy d

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròbọng thấm chức năng tốt. lóp biểu mô bên ngoài kết mạc binh thường nhưng lóp dưới biểu mô kết mạc mỏng và có cấu trúc thưa, lóng lẽo vói các khoáng sá

ng tương ứng các vi nang.ơ các bọng thâm có thành móng, bề dây cúa lớp biêu mỏ kêt mạc và mật độ các tế bào hình đãi thưa thớt hơn so VỚI các bọng thấ (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

m bình thường khác. Thêm vào đó. mật độ mạch máu khu trú giam và mật độ mạch máu trong lóp biếu mô ơ xung quanh bọng thấm tăng ớ những bong thấm này H

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

iện tượng này xuất hiện rò nàng hơn khi sử dụng các chất chống chuyền hóaHình 1.2: Sẹo bong thấm có chức năng [5]Sẹo bọng thâm chức năng có khoáng trổ

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròuần hoàn.Hình 1.3: Mò học sẹo bọng thấm không chức năng biêu hiện bang sư xơ hóa mô dưới kết mạc [5]1.1.3.Các nguyên nhân gây tảng sinh xơ sau phẫu th

uật cảt bẻ cùng giác mạcBat kỳ cán trờ nào từ miệng lồ rò tới khoang dưới kết mạc đều có thê hạn chế sư lưu thông thủy dịch, dần đến sư thất bại cùa p (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

hẫu thuật Các yếu tố đó là vị trí đường rò. miệng ngoài lồ rò. màng dưới kết mạc. màng thương cúng mạc hoặc nap cùng mạc.ỉ. 1.3.1. Tâng sinh xơ tạ ỉ b

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

an thân sẹo bọngvề phương diện giãi phầu. tại vị tri lỗ rò thường xuất hiện một màng xơ không thâm nước với gồ cao hình vòm có ranh giới rõ. trên bề m

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ ròưa thớt ở tế bào SỢI non trong kết mạc nhưng dày đặc ớ sẹo xơ [6]. Tương tự. ED-A fibronectin không phát triền nhiều trong lớp ngoại bào cùa kết mạc b

ình thường nhưng đươc phát hiện nhiều trong sẹo xơ.6l.ĩ.3.2. Tâng sinh xơ tại ỉ ồ ròTrong giai đoạn hậu phẫu sớm. vạt cúng mạc khép chặt do bị khâu qu (LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

á chặt hoặc fibrin sản phâm thoái hóa của máu đọng lại. Trong giai đoạn muộn, bệnh lý này phát triển do quá trinh hĩnh thành xơ gắn vạt cũng mạc vào n

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò

ền cung mạc phía dưới.Nguyên nhân gây bít miệng trong lồ rò bao gồm máu. cục fibrin, tồ chức xơ tăng sinh ngay tại chồ cắt bẽ. sac to mong mắt. mong m

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

(LUẬN án TIẾN sĩ) đánh giá tình trạng sẹo bọng của phẫu thuật cắt bè có ghép màng ối và cắt bè áp mitomycin c điều trị tăng nhãn áp tái phát sau mổ lỗ rò cua bọng tham1.1.4.Các yếu tố có nguy cư cao gây sẹo xơBang 11: Yếu tố nguy cơ gây thất bại phẫu thuật cắt bè do nguyên nhản sẹo xơ [7]

1ĐẠT VÁN ĐÈGlôcôm là một bệnh phố biến trên thế giới cũng như ờ Việt Nam. Ờ hầu hết các nước, glôcôm là nguyên nhân thử 2 gây mù lòa và cũng là mối đe

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook