Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
Chương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thê Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2ê phân chia quan hệ của chúng thành quan hộ hàm và quan hẹ thông kẽ.Quan hệ hàm: hai biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là phụ thuộc hàm số nếu tồn tại f sao cho Y= f(X) tức là khi đại lượng X biến đải tl.ì theo một quy tắc nào đó có thể xác định dưực giá trị tương ứng đại lượng Y.Quan hệ thống kê: hai Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2 biến ngẫu nhiên X và Y được gọi là phụ thuộc thống kê nếu mõi giá trị của X có thể xác định được quy luật phân phối xác suất có điều kiện của Y:F(y/XGiáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
= x) = P(Y>y/X = x)-4.1Đây là sự phụ thuộc không hoàn toàn chặt chẽ tức là khi một hiện tượng bién đoi thi làm cho hiện tượng liên quan biến đồi nhưnChương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thê Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2ự phân biệt giữa các biến. Các biến có tính chất đối xứng.149số hóa bời Trung tâm Học ỉiệit - ĐHTNhttp://www.lrc-tnu.edu.vnPhân tích hồi quy nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc của một biên (gọi là biên phụ thuộc hay biến được giài thích) với một hay nhiêu bicn khác (được gọi là biến độc lặp hay bién g Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2iài thích).1.1. Phân tích tương quanMục đích cùa phương pháp phân tích tương quan là ước lưựng mức độ ành hưởng của các biến độc lập với nhau (các yếuGiáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
tố nguyên nhân). Phương pháp này dược ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế đô phân tích moi liên hệ giữa hai hay nhiều biến ngầu nhiên.Hệ số tương quChương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thê Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2này phụ thuộc vào biến kia. Hộ số tương quan này có tên gọi là tương quan Pearson.Già sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên có V (X) > 0 và V (Y) > 0, thì hệ sô tương quan cùa hai biên X và Y dược xác dinh như sau:_E[(x-E(x))(r-E(r))]p,y ^¥(X)V(Y)-4.2Hệ số tương quan có các tính chắt sau: hệ số tương qua Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2n không có đơn vị và có tính hoán dôi ( /7Ấ =). Hệ sô lương quan luôn bicnđộng trong khoảng từ -1 đến 1 (I |<1). Hệ số tương quan dương cho bict X vàGiáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
Y có quan hộ cùng chiều và hộ số lương quan âm thì ngược lại). Hệ số tương quan /7n. =±1 khi và chì khi X và Y có môi quan hệ phụ thuộc tuyến tinh. NhChương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thê Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2õ ràng. Ngược lại, khi ZV = 0 tức là X, Y độc lập nhau hoặc giữa X và Y có quan hệ phi tuyến.Hệ số tương quan mẫuGọi (X|. yi), (x2, yz),.., (Xn, Ỵn) là n cặp quan sát cùa hai biến150số hóa bới Trung tâm Học liệu - ĐHTNhrtp:/Avwvi ■. Ỉrc-ỉnit. edu. X nhttps:// k h oth u Vi e n .comngầu nhiên X và Y H Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2ệ số tương quan mẫu ( r) của n cặp giá trị quan sát của hai biến X và Y thề hiện bàng công thức sau:Trường họp mỗi cặp giá trị (Xi, Ỵi) xuất hiện vớiGiáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
tần suất mi sao Ảcho = n thi công thức trên trở thành:<>Ikk kX. i=lX i=l1=1y.n2 nkX í-l2X( k /=IX2 XChương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thêChương bổnPHÂN TÍCH HÒI QUY TƯƠNG QUAN VÀ Dự BÁO KINH TẾ1. HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUANCàn cứ vào mức dộ chặt chê của quan hệ giữa các biển nghiên cứu có thêGọi ngay
Chat zalo
Facebook