Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn Việt NamKHAI THÁC, DUY TRÍ VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIỂN BÉN VŨNGNHÀ XUÁT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMCông ty cổ phán Sách Đại học-Dạy nghổ-Nhà xuất bàn Giáo dục Việt Nami ì giữ quyốn công bố tảc phẩm375 - 2009/CXB/IO - 726/GDMà sổ: 7K806Y9 - IEDAI( Vu/iq cừa sánq,. rưa chuiịén tiếp sanq^hiến, Viở Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnthanh hé sinh thải XÁL dãc dúa ưà phức tap. nhưnq qiàu ưé tài nquiỷèn. Cffiat, ựậiỷ,, 60% dán sắ nhản tíưu ưà 2 /3 các thành phỏ tán Ltèn thẻ qi.cn, tSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
ập luưưq ớ các khu \acc cừa sânq, ttanq phun ưZ 60 km từ &ờ uàa đất tiền ^.Anq, ườc 5*0/1 de, ^aneừa. 1992).c^ờ hen nước la bxãc dài, bĩẻn ỉ.260 km cu(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữntxưnạ- c^húnq, tà két, quà cùa quá tunh lịtíỉtuị tác sanqr-hển. cá câu, tuic vd nhữnq, quy luât, hèn dộnq, uênq,, taa xa các danq, tài' nqiuqèn độc dán, cá qui, tụ, dối, \JÓL sư phát t/vcển kinh tỀr-xã hội á nhữnq quốc qìa cá hén^iện tại . da áp tưc dân số', ở nước ta, aiệc khai thác lài nạưiỷén ưùn Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnp cừa sán^ nạáiỷ càn<ị> dưọtc dấẮỷ manh, tvhưnạ da còn thiẻư kdến thức IMÌ/ nhữn^ kèểư kict uh ựiưuị' chiUịấn uếp nàif nên dà, iid danạ. dẫn đén nhữníSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
ị' hâu, quà sưih thãi' nátiq, nề,.cìlhàn thức được qiá tụ, ưà ưai, uà cùa ưùnạ- tionq, sư phát lùển kinh tắ-xd hãi-, các nghiên cữu, đáu, Uén ƯẬ cừa s(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn5), hệ, phá ^ant ^ianqr ^Âu, Qáai-(1976-/977). cửa sỏnq ^ẽừu (WS-tMO). đấm (I99S-1999), cừa sônq ^ủu ^hờnqr-^^ịuànq, ^Ylinh (1997—1998). t-Xướnq, nq/ũên cữu, nàiị ưần đươc tác- qià tiếp tuc cha dến tưuỷ^ác kêi quà- nqhièn cưu, dà taa ca sở cha sự xa dời cùa chuqẽtx khàa hệ/ sinh thái, sứn^ <%xm'F (^ Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnVũ, %xanq %ạnq,. 1994). cyiậc dunạ cùa nã mỏ xa mói hườnq nq/úèn cứu, mớb, dấnq thời dãi cơ sả han đầu, ưé phươnq pháp tuân cha cảc nqhcén cữu, sình tSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
hãi hoe các hị, ccotan ven hiến ờ nước ta3'ìỉy/ùẻn cưu- sinh thái kọc. các kệ cừa sôny yià dãỵ đả lui thành wizỉ đề cấp hách vả many Unh thời sự, được(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnAny thời nối hại tên tĩony chưn tươc rcịỊuên cứu khai ơiác ud sứ duny tải nyuyân. hào tốn da dạnạ sink học ưà hão vệ mổ4 tiươrưị thuõcđớb hiển vcn hớ theoyuan- điếm phat tùển hèn vìmtỳ.^ác/kị/ sink thái/ cửa sồny cViệỉ/ cỴlam. hitótưị chì tã mõi chuyên kkão mà- còn đưac một s& tiưòny dai hoe tưa cho Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnn như mội yiáo tùnh vé Sinh uka< hạc hiển nóc chuny hay sinh thãi học vuny cừa sõny noi úêny, nhài là tđcù với vice khai thác, sử duny uà yuàn tỉỷ làiSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
mịUẮỷéfỉ cùn hê c/uuỷCM. Uép (đức thù fừUỷ.^/uuỷèn hhào ' ^ềác- kệ/ sink thải/ cứa/ sồny cyĩant' đà xa dot ccãch dàiị ạắn 15 năm. t/ưiiSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
ạớp xin ạừi ưé: ^.ẠnỶ ly cơ phán Sách <3)at hư}C/-&)ạy ny/iề c)ì/ià XẨẨÁt hàn c(-jUiơ idục ^iệt c}ỉam. 25 c2(Ân khuyên, Qói ^ỉôt.Hà Nội, ngày 26 tháng(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnòng (estuary) (heo nghía l.a tinh, bao hàm tir aestus là thuỷ triều, còn estuary lã tử chi một dạng cua lục địa, trong dỏ thuỳ triều dóng vai trò quan trọrg trong đời sống và sự phát triển tiến hoá cùa vùng. Bơi vậy, trong các từ điér người ta giãi thích “cưa sông là cửa các con sông lớn có thuỷ tri Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnều” (từ điên Oxford) hoặc “một vùng gần bờ được khống che bời nước biên khi triều cao, một vùrự biên được thành tạo bời cứa một con sông” (I.arouse).TSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
heo quan diêm cua các nhà địa mạo thi cưa sông là cửa cúa một con sông mà ĩ đõ dang có qua trinh sụt lún kiến tạo không được đền bu hoặc là một thung (KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữnầ, khi hậu... thường loại bó nhiều nguyên tắc và các khuynh hướng thực dụng trorg nghiên cứu khoa học ở các nước và các khu vực khác nhau trên thế giới (Skfcn J.M. Blaber, 2000)I rèn quan diêm động lực. D.w. Pritchard (I967) định nghía cứa sông như sau dó là một thuỳ vực ven bờ nữa khép kin. liên hệ Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn trực íiêp với biên và ớ trong đõ tước biên hoà trộn cỏ niirc độ với nước ngọt dồ ra từ các dòng lục địa ".Định nghía nãy mang nghía rộng hơn, bao hàmSinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn
các đặc trưng vốn cỏ của vúnỉ lã sự biến dộng cua Ccác nhân tố môi trường, gảy ra bời các yếu tố động lực, đôn; thời phàn biệt dược với các hồ nước m(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn nước mặn vả các cứa sông thuộc vùng biền khỏig có thuy triều như Biên Đen. Ban Tích v.v... (Donal McLusky. 197I).l uy nhiên, theo định nghĩa này, các hệ cưa sông mil (blind estuary) và các cưa sông quá mặn (hyperhaline) bị loại trừ Do đó, J.H. Day (I98I) đà bõ sung và đề .'Uất một định nghía có nội Sinh thái học các hệ cửa sông việt nam khai thác, duy trì và quản lý tài nguyên cho phát triển bền vữn dung rộng hơn:(KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sông (KHAI THAC, DUY TRI VA QUAN LY TÀI NGUYÊN CHO PHÁT TRIẼN BẼN VỮNG)NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAMNANIGS.TS. VŨ TRUNG TẠNGSINH THÁI HỌC các hệ cửa sôngGọi ngay
Chat zalo
Facebook