Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
IDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vún. Đây lả một loại ung thư gây lư vong hàng đàu ở nhiều nước trên thè giới, sổ các trường hợp UTP dà gia tăng nhanh chỏng trong nhưng năm gan dày. Nãm 2002. ước tính số mac ƯTP trên loàn thế giới khoảng 1.35 triệu trường hợp. chiêm 12.4% tong so các loại ung thư. Ưng thư phoi không côn là bệnh chù y Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúếu ờ nam giới như nhùng năm 1930 -1950 mà hiện nay cùng là bệnh chu yếu ớ nừ giới do tý lệ hút thuốc ờ phụ nừ có xu hướng gia tăng (3). (5 Việt Nam. tNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
uy chưa có thong kê đay đủ, nhưng nhũng so liệu trong các báo cáo đà cho thấy ƯTP ngây ngày cảng tăng, Bệnh thường xây ra ỡ người trên 40 tuổi, hơn 80IDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vútrên thế giới. Ưng thư biêu mò luyến (ƯTBMT) lã một trong 4 týp ƯTP thường gặp nhất, chiếm 30% ƯTP. dặc biệt tảng nhanh ừ nữ giới. Trước đây, ƯTBM váy là týp ƯTP hay gặp nhất. Tuy nhiên, từ khoáng thập niên 80 của the kỷ 20 tỷ lệ u I BM vây dà giám xuống rò rệt và hiện nay. ƯTBMT vươn lên vị tri hàn Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúg đàu. Mặc dù ƯTBMT đà biêt den từ rất lâu. dà hiện diện trong phản loại mô học UTP ngay tữ nhùng phân loại đâu liên còng bố trên y văn thế giới, songNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
ban chài bệnh học cua nó còn dang dược nghiên cứu. Týp mô bệnh học (MBI1) của LTBMT rất da dạng vả phức lạp vi nó có nhiều phàn lyp nhô, có ihê nhầm IDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúợng bệnh.Một trong nhưng gen dang dược nghiên cứu sâu trong nlìừng nãm gan đầy đó là gen ức chè thụ thè yếu tố phát triền biêu bi (Epidermal growth2factor receptor - EGFR). Mục dich nghiên cứu gen nãy là tim ra thuốc ức die phát trièn biểu mò.Bộc lộ quá mức gen EGFR ờ các khoi u nói chung liên quan Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúden hậu quà xấu trên làm sảng. Các thuốc ửc che EGFR - Tirosinc Kinasc dẵ dược chứng minh hiện qua Irong điêu ừị nhừng bệnh nhân (BN) UTP không le bàoNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
nho đà that bại với hoả trị tiước dó. |3|Tại Việt Nam đà có nhiều lác gia nghiên cứu đặc diêm lâm sàng, mô bệnh học ung thư phối. Tuy nhiên theo hiểuIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhăm mục đích:/. Mô tá đặc diêm mỏ bệnh học UTBMT cùa phôi2. Xác dinh tan xuất bộc ỉộyểu to phát triền biêu mô và moi liên quan vói các phân týp mô học UTBMTphôi.3Chương 1 TONG QUAN TÀI LIỆU1.1..MỘT SÔ t)ÀCf)IẼM MÔ IIỌCCÙA PIIÕI1.1.1.Mô học chungPhôi là cơ quan Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú nội tạng, năm trong long ngực nhưng lại mớ thòng với môi trường bén ngoài đè đăm nhiệm chức nũng (rao đỏi khí. Bơi vậy, phôi có câu tạo khá phúc tạp.Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
-Khí quán: Đi tìr thanh quán tới chồ chia dôi của nó trong trung thắt, dài khoảng 10-12 cm. nưa trên nam ờ vùng cô. nưa dưới nam trong trung thất.-PheIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúng phôi, các nhánh chia từ phế quân gổc được gọi là cây phe quân. Nhánh nho nhát cùa phan dẫn khí trong tiêu thuỳ gọi là tiêu phế quan tận. Mồi tiêu phế quan tận chia đôi thành thành hai tiêu phế quan hò hấp. Mồi liêu phế quân hô hap lại phàn chia thành 2-10 ong phe nang. Ong phe nang là đoạn ông mà Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú thành cua chúng có các phê nang độc lập đứng cạnh nhau và các phe nang kết thảnh chũm.- cấu tạo mò học: cấu tạo của thành các phe quàn không hoàn toàNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
n giong nhau trong SUÔI chiều dài cây phê quan. Tuy nhiên, các phê quan lừ khi den nhô dều cỏ cấu tạo dại cương giong nhau. Thành phe quân từ trong raIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúên kết thưa.4*Lớp cơ trơn được gọi là cơ Reissessen.*Lớp sụn và tuyến: Các mãnh sụn bé dan theo đường kinh phe quăn và mat khi đường kính phế quàn < Imm. Các tuyến phế quán thuộc loại tuyến nhày và tuyến pha. Các tiếu phế quàn có biêu mô phu loại tại đơn có lòng chuyên nhưng ở đoạn cuối lại là biêu Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúmô vuông đơn có hoặc không có lòng chuyển. Tiểu phe quàn tận cùng có biêu mô phu là biêu mò vuông đơn. Tiểu phế quân hò hấp có biêu mô phu là biêu mòNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
vuông đơn tựa trên màng đáy. gồm các tế bào có lông chuyên, tế bào Clara. Các phe nang được lót bới lớp biêu mỏ rất móng được gọi là biểu mô hô hấp. BIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúó hình cầu). Vách phe nang có một mạng lưới mao mạch dãy đặc. Trong vách gian phe nang còn có một so te bào mà sổ lượng của nó phụ thuộc vào tuổi tác cũng như sự móng đi cùa thành phe nang (te bào chứa mờ. đại thực bào bụi)1.1.2.Các loại tế bào chù yếu.Te bào có lông có ơ các vách phe quàn và tiêu p Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúhế quân; tế bão hình đài có nhiều ớ các phế quân lớn. có ít ớ tiêu phe quân: te bào đáy có nhiều ớ phe quan, ít gặp ớ tiêu phe quan: tế bào KulchitskyNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
cỏ nhiều ớ phe quàn hiếm gặp ở tiểu phế quân; tế bào vây ớ phe quân và tiêu phe quản; tế bào lớn ưa axit ớ tuyên dưới niêm mạc; te bào Clara chủ yếu IDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúch, tế bào xơ, đại thực bào. dường bào lymphò bào. te bào trung tàm biêu mò ỡ màng phôi, tế bão sụn. tế bào cơ trơn, tế bào than kinh ngoại vi và các te bào cơ biêu mô. Chính sự phong phú về nguồn gốc của các loại tế bào ỡ phôi đà tạo nên hình ânh đa dạng và phong phú về các u của phôi, đặc biệt là Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúcác týp UTBM.51.2.PHÂN LOẠI MÓ BỆNH HỌC ITP1.2.1. Một số phân loại mô bệnh hoc UTPDonald L. Morton ( 1998 ) đà nhận xét rat chính xác rang: “UTP đangNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
tăng lẻn một cách đều đặn và thay đoi nhanh so với một số ung thư khác”. Cùng với sự thay đôi về hình thái học, sự ra đời của các kỳ thuật HMMD. sinh IDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúbổ từ đàu the kỹ trước đen nay . Năm 1924. lan đau tiên trên y vàn. Marchesani ớ viện giãi phẫu bệnh Innbraok dựa trên nghiên cứu mò học cúa 26 trường hợp ƯTP. ông đà đề nghị một phân loại MBH ƯTP với 4 typ sau: ƯTBM tế bào đáy. ƯTBM đa hình , UTBM vây sừng hoá. ƯTBM tuyến tế bào trụ . Bang phân loạ Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúi này đà được chap nhận trong vòng 25 năm (2).Tại Anh . năm 1926. qua kết quà nghiên cứu MBH ƯTP. Barnard kết luận: “Cái gọi là sacôm tế bào lúa mạchNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
cúa trung that sau thực chat là một ƯTBM tuý của phe quân”. Trong mò tã và ánh minh hoạ. ông nhan mạnh tới các đặc diêm cúa các tế bào lúa mạch nhỏ nhIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quân Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúhành “các ong nhô được lót bới các tế bào trụ và khối” trong typ ung thư này [3]. Cũng năm đó ờ Đức. Brandt cũng nêu ý kiến tương tự về nguồn gốc tế bào nhó trong khi Saupe Schmorl chap nhận quan diêm cua Riesel đà nêu từ trước là u các tế bào nhỏ cua thợ mó Schneeberg là các ƯTBMT thực sự. Tinh đa Nghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vúhình của typ ƯTBMT này về sau đà dược xác nhận và thao luận rộng rài và theo quan diêm hiện nay đây chinh là týp ƯTBM tế bào nhò tò hợp.Warren W.H vàNghiên cứu sự thay đổi của heparansulfate inte racting protein hip và epidermal growth factor recptor egfr ơ mô ung thư vú
cộng sự (1985) dựa vào các kết quà nghiên cứu về HMMD, hoá miền dịch te bào, siêu cấu trúc, nuôi cay tế bão. đà đề nghị mộtIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quânIDAT VẢN DẺưng thư phôi (ƯTP) hay ung thư biêu mò phê quan là u ác tính phát sinh rtr phe quán, tiêu phe quản tận. phế nang hoặc tử các tuyến phe quânGọi ngay
Chat zalo
Facebook