KHO THƯ VIỆN 🔎

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         42 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSát sự phát xạ của bức xạ (sau này thế hiện được các hạt beta) từ muôi uranium. Becquerel trài qua một làn da cháy từ mang theo một mâu phóng xạ trong

vest của mình. Đây là bioeffect đâu tiên được biết đến phơi nhiêm bức xạ.Các chuyên mức năng lượng giải phóng ra trong phân rã phóng xạ cũng được gọi SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

là "năng lượng phân rà."Mô hình bõ sung cùa hạt nhân đã được đề xuãt đẽ giải thích tính chât hạt nhân khác. Ví dụ, "thà lỏng" (còn được gọi là "tập th

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

ế") mô hình đà được đê xuất bời các nhà vật lý Đan Mạch Niels Bohr2 đế giải thích sự phân hạch hạt nhân. Mô hình sử dụng sự tương tự của các hạt nhân

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSe, R. Niels Bohr. The Man, khoa học của ông và thẽ giới Họ thay dõi.New York, Alfred Knopf, 1966.Neutron có thế được chuyên proton, và ngược lại, bâng

cách sắp xẽp lại các hạt quark cấu thành của chúng.l.Mục TiêuBằng cách nghiên cún chương này người đọc có (hểHiếu được môi quan hệ giừa õn định hạt n SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

hân và phân rà phóng xạ.. Mô (ả các chê độ khác nhau cùa sự phân rà phóng xạ và các điêu kiện (rong đó chúng xáy ra.. Vè và giải thích sơ đò phân rã..

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

Viết phán ứng cân bằng cho sự phân rà phóng xạ.. Nhà nước và sừ dụng các phương trình cơ bàn của sự phân rà phóng xạ.. Thực hiện các tính toán tiếu h

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSóng xạ.. Tìm thông tin vê loài phóng xạ đặc biệt.Chương này mô (á sự phân rà phóng xạ, một quá trình trong đó các hạt nhân không ổn định trờ nên ổn đị

nh hơn. Tât cà các hạt nhân với sô nguyên từ lớn hơn 82 là không ổn định (một ngoại lệ tary soliton là 209BÍ). Nhiêu hạt nhân nhẹ (ví dụ, với z <82) c SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

ũng không ốn định. Những hạt nhân trải qua sự phân rà phóng xạ (chúng được cho là "phóng xạ"). Năng lượng được giãi phóng trong quá trình phân rà của

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

hạt nhân phóng xạ. Năng lượng này được gọi là năng lượng chuyến đối.2.Sư õn địn hạt nhân và phân ràHạt nhân của một nguyên (ứ bao gồm neutron và proto

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSkết khác nhau. Nêu một công việc (ôn lại ở mộl mức năng lượng thấp hơn, một neutron hoặ

này giãi phóng năng lượng và sản lượng một hạt nhân õn định hơn. Lượng năng lượng phát hành là có liên quan đèn sự khác biệt vê năng lượng liên kết g SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

iừa các cãp độ cao hơn và thẩp hơn. Năng lượng liên kết lớn hơn nhiêu cho neutron và proton bên trong hạt nhân hơn cho các electron bên ngoài nhân. Đo

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

dó, lại năng lưựng (huê trong quá tìình chuyên đôi hạt nhân lớn hơn nhiều so với phát hành trong suót quá trình chuyên dổi electron. Nêu một hạt nhân

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS gọi là quá trình chuyến đôi đồng phân. Trong quá trình chuyền đổi dông phân, các hạt nhân phóng năng lượng mà không có một sự thay đối vê số lượng củ

a các hạt proton (Z) hoặc neutron (N). Các trạng thái năng lượng ban đầu và cuối cùng của nhân được cho là đồng phân. Một hình thức phố biến cũa quá t SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

rình chuyến đổi đông phân là phân rã gamma, trong đó năng lượng dược phát hành như là một gói năng lưựng (một lượng lừ hay photon) được gọi là một gam

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

ma (y) ray. Một quá trình chuyên đôi đồng phân mà cạnh tranh với phân rà gamma là chuyến đôi nội bộ, nong đó một electron từ một vó exnanuclear mang n

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS trớ thành một proton. Nó củng có the cho mộl proton dể rơi xuống một mức năng lượng thấp hơn dành cho các neutron, ưong trường hựp này dược- proton d

ên mộl neutron. Trong những tình huống này, gọi chung là beta (p) phân húy, 7. và N cúa biến đối hạt nhân, và hạt nhân chuyền hoá tù’ một yêu tố khác. SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

Ttrình chuyên đổi mô tà ờ trên, các nhân mất nãng lượng và lợi nhuận ổn định. Do đó, họ là tất cá các hình thức phân rà phóng xạ. Trong bất kỳ quá (r

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

ình phóng xạ số khôi lượng cùa phân rà (mẹ) hạt nhân bâng tông của sô khôi lượng cùa sàn phâm (con cháu) hạt nhân và các hạt bị đây ra. Đó là, hàng lo

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS là alpha (a) phân rã. Trong chê độ này phân hủy, một hạt alpha (hai proton và hai neutron bị ràng buộc chặt chẽ như một hạt nhân helium 4 He) được dã

y ra từ nhân không ôn định. Các hạt alpha là tương đối lớn, kém thâm nhập loại phóng xạ có thẽ được ngừng lại bới một tờ giãy. Một ví dụ về phân rã al SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

pha là +Ví dụ này mô tà sự phân rà của tự nhiên radium vào radon khí trơ bời khí thãi của một hạt alpha. Một sơ đô phân rà (xem dưới đây) đẽ phân rà a

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

lpha được mô tà ờ góc bên phải.Sơ độ phân ràMột sơ đô phân rà mô tả các quá trình phân rà cụ thẽ cho một nuclide (nuclide là một thuật ngừ chung cho b

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSử cúa nuclide trên trục X. Một sơ đô phân rã đượ3-1, nơi nuclide AX chung có bôn tuyên đường có thế phân rà phóng xạ:Các quá trình ký hiệu là 2 (a) và

2 con đường (b) đang cạnh tranh với các thê hệ con cháu nuclide cùng. Bất kỳ trong nhừng con đường có thế mang lại một nuclide mà trài qua một xáo tr SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

ộn nội bộ cùa nucleon đẽ giải phóng năng lượng bô sung. Quá trình này. được gọi là một quá trình chuyển đối đồng phân, được hiên thị như đường 4. Khôn

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

g có thay đổi trong z (hoặc N hoậc A) xảy ra trong quá trình chuyên đổi đông phân.Hình 3.1: sơ đô phân rã phóng xạhạt nhân mẹ và con được giới thiệu t

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICSrie3 năm 1898 trong nô lực của họ đê cô lập radium, và nó đã được mô tá lần đâu liên bởi Ernest Rutherford4 năm 1899. Các hạt alpha được xác định là h

ạt nhân helium bời Boltwood và Rutherford ờ 1.911,5 Các curie chia sẻ giải Nobel 1902 trong vật lý với Henri Becquerel. SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHYSICS

SÁCH DỊCH : MEDICAL IMAGING PHY________________chương 3Phân Rà Phóng XaPhóng xạ đà được phát hiện vào năm 1896 bởi Henri Becquerel, 1 người đà quan sá

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook