KHO THƯ VIỆN 🔎

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         91 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007hoe thai phụ. dời song gia dinh và xă hội.Sây thai liên liếp không những là một biến co lớn Irong quá trinh thai nghén của người phụ nừ mả còn lả van

dồ lâm sàng gây bận tám rất nhiều đối với lhay thuốc san khoa. Sây thai liên liếp chiêm 0.5-3% các phụ nữ ớ dộ tuồi sinh dó và khoáng chừng 50-60% STL Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

T tiếp thường vò căn. [40].Say thai liên tiếp liên kết với nhiều nhàn tố: bố, mẹ. thai; ngoài ra còn ánh hương bỡi các yếu tỏ bên ngoài như môi trường

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

, hóa chat... Do vậy nguyên nhàn gây STLT rất đa dạng và khó xác định. Trên thực tế không phải dễ dàng tim ra được nguyên nhân. Từ đó van de điêu trị

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007ào các nguyên nhân gây sây thai. Tuy nhiên, một so trường hợp STLT không rò nguyên nhân được điều trị kêl hợp bang nội tiết, giam co. khâu vông cò lư

cung...Với điêu kiện ớ nước la, các nghiên cứu vê lình vực sây thai và STLT chưa nhiều. Do dỏ van dề phát hiện nguyên nhân vả hướng diều trị chinh xác Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

van còn là mòi quan lầm lớn cùa các nhà sán khoa và củng là một yêu cầu can thiết cho công tác báo vệ bả mẹ, chăm sóc tré em và nâng cao chat lượng d

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

ân so.2Xuất phát từ những van đê trên, chúng tòi liên hành nghiên cứu đê tài: "Tình hình sây thai liên tiếp điền trị tại bệnh viện Phil san Trung ương

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007.Dánh giá kết quà diều trị sây thai hên tiếp cùa 2 giai đoạn trên.3Chưoiìg 1TỎNG QUAN TÀI LIỆU1.1.BỊMI NGIIÌA SẨY THAI LIÊN ni'.pSây (hai liên liếp là

khi san phụ bị sây (hai (ự nhiên lừ 3 lần hên lièp trờ Icn 131, |30|. [41].1.2.TẨN SUẤT SẢY THAI LIÊN TIÉPTỷ lệ STLT ờ các nước đang phát triển là 0. Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

6% theo Jaine - R.s (1994) [48].Theo Cook C.L ( 1995 ) là 0.5% [30].Theo H. Trent Mac Kay (2001) khoáng 0.4 - 0.8% [15].Theo Gupta s. Agarwal A (2007)

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

đã thống kè được ty lệ STLT chiếm 0.5-3% các phụ nữ ở lứa tuồi sinh đẽ vã 50-60% S I LT thường lã vò cản [40].Theo Dương 'Thị Cương, tỳ lộ này ỡ Việt

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007ơng lã 1,1%. 'Trong dó. STLT chưa rõ nguyên nhân chiếm ly lệ 64,5% và STLT đà lìm được nguyên nhân chiêm ly lệ 35.5%.Glass R |38| và Hatatasaka II |44

| ghi nhận nguy cơ sấy thai ớ lan thứ hai là 24%. nguy cư sẩy thai lần thứ ba là 26% và lẩn thứ lư là 32-33% hoặc hơn nừa.4Theo WHO, có 150.000 trường Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

hợp sẩy thai mồi ngày và sè có tới 75% bị sây thai lan sau nếu có thai lại.Nguy cơ sây thai ờ phụ nừ đã có con sống và ỡ phụ nừ không có con sống (th

Tình hình sẩy thai liên tiếp điều trị tại bệnh viện phụ sản trung ương trong 2 giai đoạn 1996 1997 và 2006 2007

eo Warbuton và Fraser. 1964):Số lần sây thaiNguy cơ (%)012124Phụ nừ có con sống226332Phụ nừ không có con sống2 hoặc hơn40-451.3.PHẲN LOẠI SẢY THAI LIÊ

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

1ĐÃ I VẮN ĐẺSây thai lien ticp (S I LT) là vấn dề lớn trong chăm sóc sức khóc cộng đòng ờ nhiêu nước. Nó chiêm một ly lệ đáng kè. ánh hường đên sức kh

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook