hoá sinh động vật
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: hoá sinh động vật
hoá sinh động vật
Chương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật àn vẹn của cơ thè.Miền dịch gom hai dạng miền dịch tự nhiên và miền dịch thu đirợc. Miền dịch tự nhiên lã khã năng tự bão vệ cùa cơ thẻ có từ lúc mới sinh và mang tính di trtiyên trong loài. Miên dịch thu được là trạng thái miền dịch xuất hiện khi cơ thê đã tiếp xúc với kháng nguyên. Miền dịch thu đ hoá sinh động vật ược có thê có được khi cơ thẻ đtrợc truyền các tè bão có thâm quyên miến dịch hay kháng thê.Động vật có hai phương thức đáp ứng miền dịch thu được làhoá sinh động vật
đáp ứng miến dịch dịch thẻ và đáp ứng miên qua trung gian tẻ bão. Đáp ứng miên dịch dịch thẻ là sự bão vệ cơ thê chỏng lại Sự xâm nhập của kháng nguyêChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật kháng nguyên nội bão. được thực hiện bởi các tê bào lympho T.Kháng thẻ (Ig) là một nhóm các phân tử glycoprotein có cấu trúc gom 4 chuồi: 2 chuồi nhẹ (L)và hai chuôi nặng iHigiõng nhau từng đòi một. mòi chuôi H có gãn một đoạn oligosaccharide. Những chuôi này liên kẽt với nhau băng càu nối disulfide hoá sinh động vật và các liên kêt phụ tạo ra một cấu trúc cấu trúc đối xứng dạng chữ Y. Chuôi H và L chứa vùng hăng đinh (C) và vùng biên đòi (V). Vùng V trên chuối Hhoá sinh động vật
và L của Ig thường tò họp ngầu nhiên với nhau tạo ra sự da dạng cùa Ig.Hầu hêt dộng vật có vú cónăm lớp Ig là IgG. IgA. IgM, IgD và IgE.Receptor của tChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật gồm hai chuối polypeptide a và p nối với nhau bang một liên ket disulfide. Lympho T CD4 nhận biết peptide kháng nguyên liên kết với MHC lóp II. Lympho T CDS nhận biết peptide kháng nguyên liên kết với MHC lớp I.Phức hợp hòa họp tô chức chinhlã các glycoprotein gắn trên màng tể bào có vai trò quan tr hoá sinh động vật ọng trong trinh diện kháng nguyên và đáp ímg miền dịch. MHC được chia thành hai lớp có cấu trúc và chức năng khác nhau: MHC lớp I. trinh diện peptidehoá sinh động vật
kháng nguyên cho tế bào T dộc và MHC lớp II. trình diện peptide kháng nguyên cho tế bào T hố trợ.Bô thê lã một hệ thong các protein huyết tirơng phân Chương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật ờng MB-lectin và con đường thay thế.7.1.CÁC DẠNG ĐÁP ỨNG MIỀN DỊCHTắt cả động vật đều có nguy cơ bị các sinh vật khác tan công. Vì the. động vật đtrợc trang bị nhiều phương thức đê bao vệ cơ thể. Tuy nhiên, tác nhân gầy bênh là các vi sinh vật thường tấn còng cơ thê một cách âm thầm và ngày càng trầ hoá sinh động vật m trọng. Đẻ chống lại các tác nhân dó. trong quá trinh tiến hóa. động vật được trang bị một hệ thong phóng vệ phức tạp; đó là hệ thong mien192dịch. Cáhoá sinh động vật
c mầm bệnh có thể qua được rào can đầu tiên cùa hệ thống phòng vệ là da và niêm mạc. song sẽ bi nhận diên là yếu tổ ngoại lai và bị tiêu diệt.Miền dịcChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật đặc hiệu hay miễn dịch bẩm sinhMiễn dịch không đặc hiệu là kha nàng tự báo vệ cùa cơ thê có từ ỉũc mới sinh, không cần tiếp xũc trước VỚI các kháng nguyên và mang tinh dì truyền trong loài.Hệ thống da và niêm mạcDa lành lặn và không bi tôn thương, lớp thượng bi đà sừng hóa luôn được bong ra và thay hoá sinh động vật the. tạo ra rào căn vật lý tnrớc sự xâm nhập của kháng nguyên.Niêm mạc được bao phú bời lớp chất nhầy, tạo ra lớp màng bào vệ chống lại sự xâm nhập củhoá sinh động vật
a mam bệnh. Đặc biệt, lớp niêm mạc đường hô hap có các vi nhung luôn rung động ngân căn bụi mang theo các tác nhân gày bệnh.Trong thành phần cua thượnChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật Những vi khuân có vách tể bâo không vừng chác sỗ dễ dàng bị tiêu diệt.Niêm mạc được che chở bời lớp chắt nhay giủp bề mặt te bão không bị enzyme neuraminidase cùa virus tác đòng.Lysozyme, một enzyme thuộc nhóm glycosidasecó trong dịch tiết cùa các tuyên như nước bọt. mrớc mat. nirớc mủi. sữa... có t hoá sinh động vật hê thuỷ phân liên kết P-1.4glyrcoside của peptidoglycan làm phá vờ vách tế bào vi khuẩn.Hệ thống bô thê khi đirợc hoạt hóa gây giàn mạch quàn, kích thhoá sinh động vật
ích bạch cầu ái kiềm giãi phóng các chắt trung gian. Một số thành phần cùa hê thống này còn cỏ khã năng bám dích vào vi khuẩn, giúp cho các te bão thựChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật ăng diệt khuân mạnh số một. Trong các tủi cùa bạch cầu chứa nhiều loại enzyme có hoạt tính cao. trong đó có nhóm enzyme myeloperoxidase tham gia vào quá trinh bùng nồ oxy hoã.Có hai cách xử lý trong các thể thực bào phagosom (vi khuân hay vật lạ đirợc bao bọc lại bới một phần màng tế bào);Gắn với ly hoá sinh động vật sosom: Hệ thống hydrolase thuý phàn rất manh, trong đó có cathepsin, nuclease, glycanase. esterase. ...(chi hoạt động trong mòi trường pH 4.5-5). Khihoá sinh động vật
phagosom và lysosom tiếp xúc nhau, xây ra sự hoà hợp màng và tạo ra lysosom cắp II. Đồng thời với quá trình193này. các bơm proton (11*) Iren màng túi Chương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật i trên hoạt dộng. Do dó. vật lạ bị tiêu hoá. Các sản phẩm tiêu hoá nảy có thè dược tê bảo sir dụng hoặc được thai ra ngoài nhờ quá trinh xuất bão.Bùng nô oxy hoả: Ngoải con dưỡng trên (phagosom gắn với lysosom). một sô túi lysosom được hoại hoá đặc biệt, lãm cho quá trinh oxy hoá xay ra rãl mạnh, lạ hoá sinh động vật o oxy hoại động (gốc tự do) Of, tác dộng vảo những mạch carbon nối dôi. chuyền về dạng OH hay O' tạo phân úng dãy chuyên, làm bùng nõ oxy hoá. Quá irihoá sinh động vật
nh diên ra rai mạnh, ngoài ra còn lạo ra 11C10 là dẩn xuắt oxy hoã cực mạnh. Do dó. các vật lạ xàm nhập nhanh chóng bị tiêu diệt. Tuy nhiên, sau quá iChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật c trường họp bị nhiễm ký sinh trủng, so lượng bạch cầu ái toan trong mâu sẽ tăng. Bạch cầu ái kiềm (basophil) thường gặp trong các trường họp viêm, dị ứng. Vai trò cũa các bạch can ái toan, ái kiềm trong các trường hợp này chưa dược nghiên cứu kỹ.7.1.2.Miễn dịch dặc hiệu hay miễn dịch thu dượcMiền d hoá sinh động vật ịch đặc hiệu là trạng thãi miễn dịch xuất hiện khi cơ thế dà tiếp xúc với kháng nguyên (ngẫu nhiên hay chú dộng khi dược tiêm vaccine). Miễn dịch thuhoá sinh động vật
dược có thể có dược khi cơ thê được truyền các tể bảo có thảm quyền miễn dịch hay khàng thê.Miễn dịch đặc hiệu cỏ vai trò rắt quan trọng dối với đời sChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toà hoá sinh động vật p ứng mien dịch đặc hiệu là đáp ứng miễn dịch tế bào và đáp ứng miền dịch dịch thè.a. Hệ thong miền dịch tể hào (cellular immune system)Đáp ứng miễn dịch tể hào là sự bão vệ cơ thê chong lại các tề báo bị thâm nhiẻm virus, các loại nám. ký sình trũng vá mô báo lạ: được thực hiện trung gian qua các l hoá sinh động vật ympho T.Chương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toàChương 7. HÓA SINH MIẾN DỊCHTóm tắt chương:Miền dịch (immunity) là khả nâng một cơ thẻ sổng nhận ra và loại bõ các yếu tổ lạ xâm nhộp dè bảo vệ sự toàGọi ngay
Chat zalo
Facebook