Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti ánh Kinh Thân Học)Ngữ Pháp I Hi-bruỊ căn bản - Phẫn ITrần Thái NhiệmThần Học Cựu ước—Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-Lai Căn bànCopyright © 2017 by Nhiem Thai TranOriginal and modified cover art by CoverDesign5tudio.comMục sư Tràn Thái Nhiệm, tác giả của Quyển Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-Lai Căn Bàn—Cõ ngữ Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti của Người Hc-bơ-rơ—Mòn Thánh Kinh Thần Học [ Phần r. Tác giả hiện dang hàu việc Chúa tại Hội Thánh Tin Lành Việc Nam tại thành phố Raleigh, tiếu bangNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
North Carolina—thuộc Hội Truyền Giáo Phúc Am Lièn Hiệp— ủy viên Ban Chẩp Hành Giáo Hạt Nam Đại Tày Dương - Miên Đòng Hoa Kỳ. Giáo sư thỉnh giang hằng Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti l Pastoral Conference in Liberia iLiberty International Development Leadership). Giáo sư trọn thời gian tại Motagnard Alliance Theological Center-Charlotte. Giám dốc học vụ chương trình Cao Học Thánh Kinh—lièn kết giừa chủng viện Alliance Theologocal Seminary (Nyack) và Viện Thánh Kinh Thãn Học — Hộ Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti i Thánh Tin Lành Việt Nam 12017-2022'. Giám dốc chương trình nghiên cứu chánh kinh chòng lãm online: www.chanhkinhthonglam.org hoặc www.vietnamesetheoNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
logicalreview.org.Ấn bàn tại Hoa KỳISBN-13: 978-1721906239All rights and privileges normally reserved by the author as copyright holder are waived forNgữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti purposes, including electronic and other means of preservation and circulation, including on-line computer access and other means by which library materials are or in the future may be made available to researchers and library users.iiThần Học Cựu ước—Ngử Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-Lai Căn bảnLời Mờ ĐầuN Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti gữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-Lai (Hi-Bru* 1 * * Căn Bản bằng Tiêng Việc — Cô Ngữ cùa Người Hê-bơ-rơ crons thời kỳ Cựu ướcl. Nguồn Gốc Cố Ngừ Hi-bruNói vồNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
ngôn ngữ trong Cựu ước, chì cừ khi con người bắc đâu được dựng nên cho đổn thời kỳ tháp Ba-bèn được xây cấc, Kinh Thánh cho biếc chỉ có mộc giọng nói Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti h xày một cái thành và tháp cùa loài người với hy vỌngcó thể lèn dến tận Irừi cao kia (Sáng-thế-ký 10:1-9'. L?o đó, vào khoảng thời gian này, người Sumei (cừ vùng đẫc Sumer, được gọi là Si-nè-a iShinar! trong Kinh thánh |Sáng-chể- ký IOÍIO1, nói mộc chứciểng không phải là Semitic Ị thuộc nhóm ngôn n Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti gừ gốc), xuất hiện Ờ miền Nam Mesopotamia, và các bọc giả nghiên cứu về lịch sừ í 'ựu ƯỚC (in rằng người Sumcr có Hèn quan đến những người sống giữa bNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
iên đen và biển Caspia; còn dược gọi là người Scythia, con cháu của con trai Noah, Japhech, là "Scythian."1Cũng vào khoáng thời gian dó người Sumcr xuNgữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti của Cham (Ham), con thứ hai của Nò-ố| và cũng kbồng liên quan đến ngôn ngừ gốc Semitic. Trong suốt thời kỳ cùa người Sumer và người Ai Cập, người Semitic ịcó ngôn ngừ thuộc Semitic sổng Ờ Sumeria thì bọ dã du hành về phía tày thành dất Canaan? Riêng vè ngôn ngừ thuộc nhóm Semitic này; trong dó có T Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti iếng Hi-bru, thì dược quy vào nhóm w là ngôn ngữ thuộc các dàn cộc dang sinh sống ờ vùng phía tày. Từ "Semitic" dược hình thành từ cèn của Sbem, con tNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
rai của Noah. Ngôn ngừ này cùng dưực cho là gan nhất liên quan dên ngôn ngừ cổ như Ugarỉl, và Phoenician và Moabite."'Có vé như sau tháp Babel, chì coNgữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti gữ cùa riêng họ, còn người Semites chì lại di VC phía cày và sử dụng ngôn ngừ riêng Semitic dó của họ. "Đó là lý do tại sao nó dưực gọi la Babel -* Jeff A. Benner, "A Short I listoryof (lie 1 lebrew I anguage/'accessed May I?, http/Avivw.ancient hebrew.org/language history.html. Như vậy, dòng dõi cù Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti a Gia phết cỏ tiêng nói tiêng túy theo xứ, chi phái vã dãn tộc của họ mà chia ra lúc bầy giừ.- Ibid.i w. J. Martin and Kitchen K. A. Ị .MIỊỊIMỊỊỈC ofNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
the OM Testament; cd-, D. R. w. Wood, I- 11.Marshall, A. R. Millard, 1.I. Packer, and D. J. Wiseman, 3rd ed. (Downers Grove, IL: InterVarsity Press,19Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti Giè-hô-va đã phàn cán họ khắp mặc đẩc” (Sáng chế ký 11.9).Vậy chì ngôn ngữ mà con người sử dụng trước khi tháp Babel được xây dựng là ngôn ngữ gì? Khi Đức Chúa Trời tạo ra A-dam, và dem con người vào vườn E-đcn, chì Đức Giè-hò-va Đức Chúa Trời phán dạy rằng: Ngươi được cự do ăn hoa quả các chứ cày Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti trong vườn..” (Sáng chế ký 1:16,1 chỉ ra rằng Đức Chúa Trời dã ban cho A-đam mộc ngôn ngừ và ngôn ngữ này dến cừ chính Thiên Chúa, chứ không phải quaNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
sự tiến triển cùa những tiếng lầm bầm hay kêu ca cùa loài người sinh sống trong các hang dộng. Nếu chúng ta nhìn vào tất cà các ten cùa con cháu, dòngNgữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti ng nói của người Hè-bơ-rơ.'.*Ngoài ra, cheo truyền chống của người Do Thái cũng như mộc số học giả Kinh Thánh ngày nay, tin rằng tiếng nói của người Hè-bơ-rơ (phát àm theo Tiếng Việt: Hi-brul là ngôn ngữ thuộc dòng Semitic và ngoài ra, còn có các thứ tiếng khác nhau thuộc dàn số dang sinh sống Ờ nhữ Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti ng vùng miền khác nhau.4 5 Kiêng trong Sáng-thế-ký$:n-27 chúng ca sẽ chấy tồn Methuselah là tiếng Hi-bru và cèn của ồng có nghĩa là: "người quyết chắnNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
g/người cùa gươm gỉáo/người dõng sĩ hay còn gọi là 'cái chết của ông sẻ mang lại sự phán quyếc/phán xét." Ilũ lục củng dã xảy ra trong năm mà ông qua Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti gười Hè-bơ-rơ |Hi-brul.Chẳng hạn, rèn Nimrod (Sáng chế ký io:8-ọl, là cháu của Cham, và danh xưng này không có nguồn gốc của người Hẻ-bơ-rơ mà là mộc tên gọi được đặc cừ bèn ngoài xứ, và được cho là tên có nguồn gốc cừ xứ Babylon. Từ bạạ còn có nghĩa là Babylon, mà người bản xứ tại A-si-ri gọi danh Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti cừ bzz I Babel hoặc Babylon I là "Cổng Trời," và có lẽ là Tháp Babel khi càu 10 nói, "nước người sơ lập là Ba-bèn, và cũng là người lập thành Ni-ni-vcNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
(c.n|. Danh từ "Nimrod" có thê là danh xưng cho một vị hoàng từ hoặc vua của Babylòn lúc bây giờ, hoặc được xem như là mộc vị chần cùa người Baby lònNgữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti ựu Ước, ngoài các sách dược viét ra bằng ngôn ngữ Aramaic trong dó có E-xơ-ra 4:8 - 638; 731-16; Đa-ni-ẻn 1:4b -7:18; Giè-rè-mi 1031 và các ngôn ngữ khác, thi phàn cỏn lại không phài dược viết ra từ ngôn ngữ Hi-bru; gọi lã Tiếng Do-thái trong Cựu Ưức, mà gội là ngôn ngừ "Môi" ,theo nghĩa đen thì gội Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti là, 'mõi của người Canaan' - E-sai 19:181 hoặc (ngôn ngữ cùa Ciu-đa - Nè-hè-mi 13:14; 3631'. Xem them: T, Smothers, Hebrew Language., cd. Brand, c DrNg phap thanh kinh hy ba lai can bn ti
aper, A. England, 5. Bond, E. R. Clendenen, and T. c. Butler I Nashville, TN. Holman Bible Publishers, ioojl, p 735-736. Vi vậy, ngôn ngữ má chúng ta Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn Thá Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti húng ta có thế tra cứu Lời của Đức Chúa Trời dề dàng hơn.5William Smith, "Hebrew Language," Smith's Bible Dictionary, 1048 ed., (Toronto. Canada, 1016!, p. 138.iv Ng phap thanh kinh hy ba lai can bn ti Ngữ Pháp Thánh Kinh Hy-Bá-LaiCăn Bản - Tiếng Việt [Basics of Biblical Hebrew Grammar in Vietnamese) Sách Giáo KhoaCổ Ngũ’ Của Người Hê-Bơ-Rơ (AAôn TháGọi ngay
Chat zalo
Facebook