KHO THƯ VIỆN 🔎

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         237 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc G PHÁP CHỌN LỌCl .UẬN ẤN rií.N sì CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRÒNG THI Y SẢN MÃ SÓ NGÀNH: 62 62 03 01Năm 2022Bộ GIẢO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THƠNGUY

ỀN HOÀNG THANH MÃSÓNCS: 1’0615005CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẠC RẢN Trichogasterpectoraìis (Regan, 1910) BẢNG PHUONG PHÁP CHỌN LỌCI.LẶN ÁN 1II-.N s (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

ìCHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÀ SỎ NGÀNH: 62620301CÁN Bộ HƯỞNG DÃN PGS. I S. DƯƠNG NHỤT LONG PGS.TS. DƯƠNG THÚY YÊNNăm 2022CAM KÉT KÉT QƯẢTôi tên

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

là Nguyền Hoàng Thanh, là NCS ngành Nuôi trồng Thủy sản khóa 2015. Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học thực sự của bản thâ

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc i “Cải thiện giống cá sặc ràn Trichopodus pectoralis (Rcgan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc”.Các thông tin được sử dụng tham khảo trong dề tài luận á

n được thu thập từ các nguồn đáng tin cậy, dă dược kiềm chứng, dược công bố rộng rãi và được tôi trích dẫn nguồn gốc rõ ràng ở phần Danh mục tài liệu (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

tham khảo. Các kết quà nghiên cứu được trình bày trong luận án này là do chính tôi thực hiện một cách nghiêm túc, trung thực và không trùng láp với cá

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

c dề tài khác dã dược công bố trước đây.Tôi xin lẩy danh dự và uy tín của bản thân đe đảm bảo cho lời cam doan này.Cần Thơ, ngày<9^thángí/năm 2022Cán

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc cứu chọn lọc giống cá sặc răn được thực hiện lừ tháng 06/2015 đến tháng 06/2020 tại linh Kiên Giang (KG), Đồng Tháp (ĐT), Cà Mau (CM) và khoa Thúy sản

. trường Đại học cằn Thơ với các nội dung sau: (1) Đánh giá thực trạng san xuất giống cá sặc ran năm 2016 và 2020 ờ ba linh Cà Mau. Kiên Giang và Dồng (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

Tháp; (2) Thu thập và đánh giá sự da dạng di truyền (ĐDĐT) cua các nguồn cá ban địa (G); (3) Tạo đàn cá GO và đánh giá khả năng sinh trưởng của đàn G

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

O từ các nguôn cá bồ mẹ khác nhau; (4) Chọn lọc dãn cá GO vã đánh giá hiệu quá chọn lọc dến sinh trường dãn con thể hệ Gl. Kết quà nghiên cứu ờ nội du

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc ến năng suất vã hiệu qua nuôi, nhu cầu con giống chắt lượng cao tâng trướng nhanh, li lệ sông cao được người dàn quan lâm. Kêl quã nội dung (2) cho th

ấy. Phân lích với chi thị ISSR. cá ba quằn the cá sặc rằn cà Mau. Kicn Giang và Đồng Tháp thè hiện sự da dạng di truyền ớ mức dộ trung binh vã tương đ (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

ương nhau, trong đó. quàn the cá sặc rân Cà Mau the hiện sự đa dạng di truycn cao hơn thể hiện qua các thông số ti lệ gene da hĩnh P-78.21%. sổ allele

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

trung binh Na-1,740+0,059, li lệ dị hợp Hc-0,238+0,021 và chi số Shannon 1-0,389+0,021. Ó nội dung (3) cho thấy, sữc sinh sân tuyệt dổi cao nhất ớ ng

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc ihụ linh và li lệ nớ đêu cao và khác biệt giừa các nguồn cá bố mẹ. chú yếu là ánh hướng cua cá cái. ơ giai doạn ương giống, cá ĐT tăng trướng nhanh nh

âl và đông đêu nhâl (9.26+1.18 g), khác biệl có ý nghĩa (P<0.05) so với hai nguôn cá KG (6.43+1.07 g) và CM (4,13—1,2 g). Tuy nhiên, li lệ sóng của cá (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

ĐT (22.311.3%) so với cá KG (27,611.7%) (P-0.06) và CM (26.211.1%) (P-0.13). I;CR tưong đưcmg (P>0,05) ớ ba nguồn cá (lù 1.16 đèn 1,20). Năng SLiàl c

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

á giông cá Sặc rằn khác biệt không có ỳ nghĩa giừa ba nguồn cá. trung binh ùỉ 4.654 dến 5.214 kg/ha. Tương lự. ỡ giai đoạn nuôi thương phẩm, cá nguồn

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc 5) so với cá nguồn CM (95.7117.7 g) và KG (104.6+30.3 g). Nguồn cá DT có li lệ Sống (89,8+3.5%) cao hơn (P<(),()5) so với nguồn CM (80.9%) nhưng không

khác biệt so với nguồn KG (85.5%). FCR cũa ba nguồn cá lương đương nhau (P>0,05), dao động 2.08-2,26. Năng suất cá sặc rần nuôi lù nguồn DT (21.034+4 (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

79 kg/ha) cao hơn có ỷ nghía so VÍTÌ nguồn CM (14.335-400 kg.ha) và KG (15.95712.318 kg.ha) (P<0,05). Như vậy. từ kết quả của 9 tổ hợp ghép phối và sự

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

đa dạng di truyền của ba nguồn cá cho thấy chúng có khá năng đóng góp về chất liệu di truyền như nhau khi tiến hành chọn lọc GO tạo ra quần đàn cá bố

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc mang lại hiệu quã tốt. Kết quả sinh sản cho thầy, nguồn cá GO có sss tương đối (284.476189.618 trứng.'kg). ti lệ thụ tinh (90,1+5,4%) và ti lệ nớ (91

,1+3,4%) cao hơn có ý nghía (P<0,05) so vớiiinguồn cá đói chứng, (lằn lượt là 221.080*73.569 tning'kg. 86.7*5.9% vả 84.3*7.0%). Sau 2.5 tháng ương đàn (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

cá GO có khối lượng (9.1911.77 g con). ti lệ sống (29.712.1%). FCR (1,22x0.01) vã năng suất cá ương (13.663 ± 1.453 kg/ha) tốt hơn (P<0.05) so với đà

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

n cá đối chững (các chi tiêu lằn lưựt là 7.47*1,49 g/con. 21.3*3.1%, 1,3310.01 và 7.98011.326 kg ha). Ớ giai đoạn nuôi (7 tháng) dàn cá GO tiếp tục th

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc đản cá đối chứng (132.4115,3 g/con. 82,713.06%. 2,2910.02 và 31.6321563 kg/ha). Hệ số di truyền thực tè vê khôi lượng của cá sặc ran lúc chon lọc h2i

đạt 0.31. lúc cá bô mọ sinh sán h?2 dạt 0.75 (10.21). cá sinh trưởng tốt. xếp vào nhóm cá sặc rần chọn lọc GO có chất lượng di truyền lốt. mức độ cãi (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

thiện cao. Như vậy. đàn cá sặc rằn chọn lọc lập hợp nhiều yếu tố tăng trương nhanh. ti lệ sống cao góp phần tạo ra con giống chất lượng, cung cấp hiệ

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

u quà cho các mỏ hình nuôi tốt hơn so với dân cá dối chứng. Tữ kết qua nghiên cứu luận ân đà đê xuủt được qui trình chọn lọc cá sặc đạt chài lượng cao

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc gourami was carried out from June 2015 to June 2020 in Kien Giang province (KG), Dong Thap (DT), Ca Mau (CM), and Collegde of Aquaculture and Fisherie

s. Cantho University with the following contents: (1) Evaluation on current situation of snakeskin gourami in 2016 and 2020 in three provinces of Ca M (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

au, Kien Giang and Dong Thap; (2) Assessment of genetic diversity of wild snakeskin gourami populations (G); (3) Establishing GO crossbreeds and evalu

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

ate the growth of GO fish from different broodstock sources; (4) Selection of GO fish and assessment of quality (genetics, growth) of selected fish. R

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc of poor seed quality affecting productivity and farming efficiency, the demand for high-quality seed with rapid growth and high survival rate is of c

oncern to the people, rhe results of content (2) showed that, analyzed with the ISSR indicator, all three sources of the snakeskin gourami in Ca Mau. (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

Kien Giang and Dong Thap showed moderate and similar genetic diversity. Meanwhile, the population of ('a Mau snakeskin gourami showed a higher genetic

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

diversity as shown by rhe parameters of the polymorphic ratio P—78.21%, the average number of alleles Na—1.740+0.059. expccglcd heterozygosity IIe-0.

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc g results in the mating combinations showed that the reproductive parameters including spawning rate, fertility, fertilization rate and hatching rate

were all high and differed between broodslock and host fish sources weakness is the influence of female. At the juvenile stage, the DT fish grew faste (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

st with the most uniform sizes (9.2611.18 g) compared with the two sources of KG (6.4311.07 g) and CM (4.13-1.2 g). However, the survival rate of DI f

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

ish (22.3+1.3%) was lower than that of KG (27.6+1.7%) (E-0.06) and CM (26.211.1%) (P-0.13). FCR values were equivalent (P>0.05) in three fish sources

BỌ GIÁO DỤC VÀO DÀO TẠO TRƯỜNG DẠI HỌC CẢN THONGUYÊN HOÀNG THANHCẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG GIÓNG CÁ SẶC RÀN Trichogasterpectoralis (Regan, 1910) BẢNG PHƯƠNG

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc row-out stage, the DT fish source grew fastest compared with KG and CM sources. After 7 months of culture, the final weight of DT fish (117.2+34.9 g)

was highest (p<0.05). compared to CM (95.7117.7 g) and KG (104.6130.3 g). The survival rate of DT fish source (89.8+3.5%) was significantly different (LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

(p<0.05) compared with the CM source but not different from KG source. The two wild fish sources CM and KG were similar in survival (80.9% and 85.5%)

(LUẬN án TIẾN sĩ) cải thiện giống cá sặc rằn trichogaster pectoralis (regan, 1910) bằng phương pháp chọn lọc

(P>0.05). FCR of the three fish sources were similar (p>0.05), ranging from 2.08 to 2.26. The yield of cultured snakeskin gourami in DT (21.0341479 kg

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook