Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 biết từ đầu thê kỷ XX. Năm 1954, Verbiest là người đâu tiên mô tả khá đây đủ hội chứng này với các dâu hiệu kinh điẽn gồm: xảy ra trên người lớn tuổi hoặc trung niên, đau lưng và chi dưới, đau xảy ra khi dứng hoặc đi, tăng lên khi duòi quá [6].Mặc dù không trực tiếp đe doạ tính mạng của người bệnh, Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 nhưng hẹp ống sống với nhừng tác động vê thần kinh ngoại biên lại có những ành hường đến sinh hoạt hàng ngày và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. TỷNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
lệ mắc bệnh ở Thuỵ Điẽn là 50/100.000 dân, trong sô này có đến 48-52% bị đau chân và đi khập khiêng, nghĩa là khoảng 25/100.000 dân bị đi khập khiêng1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 c đi bộ thậm chí một quàng đường ngắn. Những khó khăn đó khiên bệnh nhân khó có thê làm việc bình thường cũng như tham gia vào các hoạt động xã hội khác. Hậu quả là bệnh nhân lười vận động, có thế dân đến béo phì, là yêu tố khởi phát nhừng nguy cơ bệnh lý tim mạch và các rối loạn khác [29]. Nặng nề Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 hơn, bệnh có thẽ dần tới hội chứng đuôi ngựa với sự suy giâm chức nặng sinh dục, đại tiếu tiện không lự chủ. Tỷ lệ này là khoảng 1/100.000, cũng là mộNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
t con số không nhô [7]. Nếu không được phát hiện và điêu trị kịp thời, hẹp ống sống sẽ ngày càng tiên triển và không đáp úìig với các biện pháp điều t1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 và2cận lâm sàng của bệnh hẹp õng sống nhầm can (hiệp kịp thời là một hướng nghiên cứu xuất phát từ thực tiền và có giá trị ứng dụng cao.Ở Việt Nam. nhiêu nghiên cứu đi trước cùng quan tâm đến bệnh lý về cột sống như biếu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lý viêm màng nhện tuỷ [9], thoát vị đĩa Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 đệm cột sống thắt lưng [10, 25, 28], u tuỷ sống [23,24], nhưng chưa có nghiên cứu nào tập trung vào hẹp õng sống, đặc biệt là ờ đoạn CSTL-C, nơi có tầNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
m vận động lớn, vùng bàn lê của cột sống. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu một sô dặc điếm lâm sàng và hình ành học cùa hội chứng hẹp ôn1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 hẹp ông sông thắt lưng cùng.3Chương 1 TỐNG QUAN TÀI LIỆU1.1.Tình hình nghiên cứu hẹp ông sông trên thê giới và ớ Việt Nam.1.1.1.Trên thế giói:Các triệu chứng do hẹp ông sõng được nhận biết lân đâu tiên vào năm Ỉ900 bởi Sachs và Fraenkel, nhưng phải đến năm 1954 mới được mô tả thành một hội chứng đâ Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 y đủ với các dấu hiệu kinh điển gôm: thường xảy ra ở người lớn tuổi hoặc trung niên, đau lưng và chi dưới, đau xảy ra khi đứng hoặc đi. tăng lên khi dNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
uỏi quá. [6]Nghiên cứu quốc gia vê đau vùng thắt lưng ỏ' Mỹ [38] cho thây, khi thăm khám 2.347 bệnh nhân từ năm 1986 đến năm 1991, 48% bệnh nhân là na1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 ng sống (23%) và các nguyên nhân khác. 30% trong số các bệnh nhân đó được phâu thuật, tuy nhiên nghiến cứu lại không mô tà mức độ nặng của bệnh, vì vậy chưa làm rõ được trường hợp nào thì nên chỉ định ngoại khoa can thiệp.Theo National Spine Network, nghiên cứu tại Mỳ năm 2000 cũng cho thấy, tuõi tr Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 ung bình của bệnh nhân hẹp ống sống là 48, nam giới và người da trâng có tỷ lệ mác cao hơn.Các nghiên cứu ở Mỳ đều cho số liệu thống kê tương tự nhau,Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
tỷ lệ hẹp ống sõng chiêm khoảng 13-14% bệnh nhân của chuyên khoa thân kinh và khoảng 3-4% tại các phòng khám đa khoa [33]4Tỷ lệ phầu thuật do đau lưn1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 thậm chí với bệnh nhân cao tuổi, tỷ lệ này đã tăng gân gấp bốn lân. Ở Mỳ, sự khác nhau giừa những tỷ lệ này giừa các bang không chì chịu ảnh hường của một số yếu tố kinh tế xà hội mà còn ánh hường bởi sự khác biệt vê địa lý, cũng có thê nguyên nhân còn nâm ờ chò chưa có sự thống nhất vê chi định phẫ Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 u thuật cho hẹp ống sõng. [31]Theo nghiên cứu của Katz [37], triệu chúìig lâm sàng nối bật của hẹp ống sống là đau chi dưới và cảm giác đau giảm hoặcNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
mất khi ngồi (độ đặc hiệu lên đến 93%), tuy nhiên hình ảnh MRI mới được coi là tiêu chuẩn vàng cho chãn đoán [34], đặc biệt đó còn là cor sở cho chi đ1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 hân không thê đúìig lâu hoặc đi bộ thậm chí một quãng đường ngân. Nhửng khó khăn đó khiến bệnh nhân khó có thẽ làm việc bình thường cũng như tham gia vào các hoạt động xã hội khác. Hậu quả là bệnh nhân lười vận động, có thế dấn đến béo phì. là yêu tố khởi phát nhùYig nguy co* bệnh lý tim mạch và các Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 rối loạn khác [30]. Nặng nê ho*n, bệnh có thê dán tới hội chứng đuôi ngựa với sự suy giảm chức năng sinh dục, đại tiếu tiện không tự chủ.[36] Làm thếNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
nào đê giâm thiêu nhừng hậu quả nặng nề đó là một hướng nghiến cứu thu hút các nhà lâm sàng thân kinh trên thê giới hiện nay.1.1.2.Việt Nam:Ờ Việt Na1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 êu thây thuốc chuyên ngành thân kinh và phàu thuật thân kinh đã nghiên cứu vê bệnh lý tuỳ sõng cũng như vùng cột sống chát lưng. Năm52004, Nguyên Vũ đă nghiên cứu chẩn đoán và kêt quả phầu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, thắt lưng cùng tại bệnh viện Việt Đức [29], tác giả Nguyền Văn Thông Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 đã nhận xét đặc diêm lâm sàng trên 130 bệnh nhân thoát vị đìa đệm cột sống thắt lưng. Tuy nhiên, chưa có nghiên cúi.! nào tập trung vào đặc điềm lâmNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
sàng cũng như cận lâm sàng của hẹp ông sông đoạn cột sống thât lưng cùng.1.2.Đặc diêm giải phẫu - chức năng cột sống thât lưng cùng.1.2.1.Đặc điềm chu1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 g và đĩa đệm có kích thước lớn hơn các vùng khác, nhất là đôt sông Lj, Ls.Đây còn là đoạn cột sõng có tầm hoạt động rất lớn với các động tác gấp, duỗi, nghiêng, xoay có biên dộ rộng. Đó là nhờ đĩa đệm ở đây có cấu tạo bởi vòng sợi, mâm sụn, nhân nhầy có tính chất chịu lực đàn hôi và di chuyến khiến Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 cho đốt sống có khả năng đảm nhiệm được các hoạt động cùa cơ thể.Các đốt sống thắt lưng có liên quan trực tiếp với tuỷ sông, đuôi ngựa và các rề thânNghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1
kinh, ờ phân sâu của vùng thắt lưng là các chuồi hạch thân kinh giao cảm, động mạch và tình mạch chủ bụng. Các tạng trong õ bụng và tiếu khung cũng ch1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận b Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học của hội chứng hẹp ống sống thắt lưng cùng 1 g và các đĩa đệm, phía sau bởi dây chằng vàng và các cung đốt sống, bên cạnh là các cuống, vòng cung và lò tiếp hợp.1ĐẶT VĂN ĐỀHẹp Ống sõng gây chèn ép tuỷ sống và rề thần kinh có thế do bẩm sinh, mâc phải hoặc phối hợp.Các triệu chửng do hẹp õng sống đã được nhận bGọi ngay
Chat zalo
Facebook