KHO THƯ VIỆN 🔎

Phần 4

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         54 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Phần 4

Phần 4

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 g cấp dinh dường rãt căn thiết cho sự phát triển của cơ thẽ con người như: p-Caroten, chất khoáng Ca, Fe, p, s, K, Mg, Na..., đường và các loại vitami

n A, B, Bz, c, E và pp [10]. Ngoài ra nú cùn có tác dụng chừa bệnh, nghiên cứu gân đây của các nhà khoa học Lê Trân Đức, Đô Tãt Lợi, (Edward Giovannuc Phần 4

ci, 1999; Giang Hoàng Vinh, 2003, dân trong Thế Mậu, 2003) cho biết: chất Licopen - thành phân tạo nên màu đỏ cùa cà chua có khả năng giúp giảm nguy c

Phần 4

o' măc bệnh tim mạch, có khả năng ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do gây ung thư, đặc biệt là ung thư tuyến tiên liệt [8], [10] [11]. Cà chua tươi

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 ới có mặt ở Việt Nam tù’ hon 100 năm nay nhưng do điêu kiện ngoại cành thuận lợi kết hợp với hiệu quả kinh tế cao nên cây cà chua cũng khá phát triển

ở nước ta, đặc biệt là ở các tinh thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Nhược điếm của việc sân xuất cà chua ở Việt Nam là: chù yêu trông trong một mùa vụ (vụ Đụng Phần 4

Xuòn) nờn xảy ra hiện tượng cà chua có thời điểm thì dư thừa, giá rẻ, có thời điếm thì khan hiêrn, chủ yếu phải nhập từ Trung Quốc, không đàm bảo độ a

Phần 4

n toàn vệ sinh thực phẩm, lại đât đỏ. Cộng thêm đặc điểm sản xuất nhỏ lẻ, chi tập trung ờ một vài địa phương nên gây ra hiện tượng nơi thì rất nhiêu,

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 g cà chua trên nhiêu chân đất khác nhau và đưa thờm cỏc vụ cà chua như Xuõn Hõ, Thu Đông vào công thức luân canh. Nhiêu giống cà chua mới đâ được tạo

ra có nhiêu ưu diêm vê năng suẩt, chãt lượng và khả năng chống chịu... Tuy nhiên, ngoài việc sử dụng giống mới năng suất cao cân phải áp dụng những bi Phần 4

ện pháp kỳ thuật hợp lý vào sản xuất. Giông tôt nhưng biện pháp kỳ thuật canh tác không phù hợp thì cùng chưa phát huy hết tiêm năng cùa giống. Ngoài

Phần 4

những biện pháp kỳ thuật như lựa chọn thời vụ phù hợp, chọn vùng sinh thái thích hợp, bón phân cân đối hợp2lý... thì việc lựa chọn mật độ gieo trồng t

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 an lót giừa các cá thê trong quần the, tạo dưực chỉ so diện lích lá hựp lý, tránh dưực hiện tưựng che khuâl lá, làm tăng hiệu suất quang hợp, tăng khá

năng tích lũy vật chất khụ... Vì vậy, phái căn cú’ vào điêu kiện cúa từng địa phương, đặc điềm sinh vật học cúa từng giông để tạo ra nlìừng mật độ th Phần 4

ích hợp cho cà chua sinh nướng và phát triển tót nhât và cho năng suầt cao nhât. Xuất phát từ you cầu thực lien trên chúng em tiên hành de tài: “Nghiờ

Phần 4

n cứu ánh hướng cúa mật độ trông đến sinh ưường và phát triêìì của gióng cà chua triến vọng TN386 vợ Thu Đông năm 2011 tại trường đại học Nông Lâm Thò

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 i Nguyờn.1.2.2.Yêu câu-Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triền của giống cà chua TN386 ở các mật độ trồng khác nhau.-Đánh giá ánh hưởng của các mật

độ trồng khác nhau đến các yêu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà chua TN386 trong vụ Thu Dông nảm 2011-Dánh giá tình hình sâu bệnh cùa Phần 4

giông cà chua TN386 tại các mật dộ trông khác nhau.1.3. Ý nghĩa cùa đê tài1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:Giúp sinh viên cùng co và

Phần 4

hẹ thõng hóa kiên thức dà học trên lớp, vạn dụng nhưng kiên thức dà học vào sàn xuâl thực tiền. Qua việc thực tập giúp sinh viên lích lũy dược kiên t

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 hực tiên sán xuấtNghiên cứu đê tài giúp tìm ra được mật độ trông thích hợp nhất cho cà chua mới trong vụ Thu Đông tại thành phố Thói Nguyờn.3Phăn 2 TỐ

NG QUAN TÀI LIỆU2.1.Cơ sở khoa họcViệt Nam là một nước nông nghiệp lạc hậu nhưng mấy năm gần đây nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỳ thuật tiên tiên, nhờ Phần 4

có sự chuyên hướng vê kinh tê thị trường, sản xuất nông nghiệp thu được nhiêu thành tích đáng kẽ. Lương thực là vãn đê cơ bàn của nước ta đã được giâi

Phần 4

quyết và người dân không phải lo lâng vê an ninh lương thực, từ đó có điêu kiện chủ động trong sản xuất và phát triển cây có giá trị kinh tế cao, tro

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 đà đưa ra các giống cà chua có năng suất cao như: VL2004, VL2910, TN129, T11386... bâng các con đường lai tạo, chọn lọc, nhập nội... và các biện pháp

khác.Hiện nay ở nước ta, mật độ gieo trồng cà chua ở môi vùng là khác nhau. Mật độ trồng thay đối tùy theo từng giống, loại hình sinh trưởng và vùng s Phần 4

inh thái khác nhau, ở Miền Bâc, giông cà chua VT3 có thê trông với mật độ 28.000 - 30.000 cõy/ha, ứng với khoảng cách trông 70 X 45 - 50 cm (Nguyên Tâ

Phần 4

n Hĩnh và cs, 2008)[9]. Giống cà chua DT84 được trồng với mật độ 31.000 - 35.000 cõy/ha ứng với khoảng cách trồng 70 X 40 - 45cm(Trân Khầc Thi và cs,

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 như TN148, TN129 có thế trông với khoảng cách 70 X 50cm, mật độ trồng 27.000 cây/ ha (Trần Khắc Thi và cs, 2003)114]. Tại khu vực Thỏi Nguyờn giống T

N129 có thê trồng với khoảng cách 70 X 40cm, mật độ 35.714 coy/ha (Nguyền Thị Mão,2009)110]Việc tìm ra một mật độ thích hợp cho cây cà chua đế phát hu Phần 4

y hết tiêm năng cho năng suất cần phải trải qua một quá trình thí nghiệm cho từng giông và từng vùng sinh thái. Vì vậy, cân nhanh chóng xác định mật đ

Phần 4

ộ gieo trông phù hợp nhất cho từng giống cà chua, ở từng vùng sinh thái nhất định đẽ cà chua có thế sinh trưởng, phát triẽn tốt và phát huy tôi đa tiê

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phần 4 g khóc thờ cây cà chua là cây trồng có lịch sứ phát triền tương đôi muộn. Song với giá trị dinh dường, hiệu quá kinh tế và khá nang thích nghi cao, de

canh tác, cà chua dược phát tricn khá nhanh chóng và ngày càng dược chú trọng. Qua bàng sô liệu thông kê tình hình sàn xuâl cà chua trên thê giới non Phần 4

g nhừng năm gân đây chúng ta có thế thây rò điêu này. Báng 2.1: Tình hình sán xuất cà chua trên thế giới trong những năm gầnđây 2005- 2010NămDiện tích

Phần 4

(ha)Năng suất (tân/ha)Sán lượng (tân)2005457698627,968127.979.132006463898528,040130.066.092007418614932,763137.153.332008424475633,253141.119.872009

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Phăn 1 MỜ ĐÀU1.1.Đặt vâìi đêCà chua (Lycopercicon escuỉenuim Mill.) là loại rau ăn quà được u’a chuộng trên toàn thế giới. Đây là nguồn thực phẩm cung

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook