KHO THƯ VIỆN 🔎

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         169 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 c rnê barbituric vẫn đưọc sứ dung rộng rẫi và thiopental vắn [à thuốc khỏi mê tiêu chuẩn trong một số cãc thuốc mẽ đường tình mạch thường được dùng để

khỏi mê và duy trì mê toàn thán, một số thuốc đã b| loại trử như althesin. minaloxon và propanidid vĩ chúng gầy nên rất nhiếu các phản ửng di ững Một Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

sô' thuốc mõi như eltanolon côn đang ồ giai đoạn nghiên cửu lồm sàng Ngoài các barbituric cõ 3 loại thuốc gây ngũ đường tinh mach hay sử dung nhất là

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

etomidat, ketamin. propofol Trong chương nãy chúng tôi mô tà các dặc tinh dược lực học cùa 3 loại thuốc khỏi mê này.A. ETOM1DATEtomidat lõ dẫn chất c

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 n và hệ SŨ đào thải trong huyêt thanh là rất cao Thuõ'c được phân huỷ bởi các men ty lạp the (microsoin) của gan và các men estarase136hoạt tinh của e

tomidat được dao thai chù yẾu qua thận. ĐiíỢc tống hợp vào nám 19Ỗ4, etomidat- được £IỜI thiệu vào thực hành lãm sàng vào nám 1972.Cảc dặc tính dươc đ Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

ộng học (hê sổ đào thải tâng 5 lần cao hdn ạo vói thiopental) phối hợp VỚI CẮC dạc tính dược lực học cò ích {ôn định huyêt động, ức chê hố hap tôì thi

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

ểu, bảo vệ nảo) làm chữ thuốc này cỏ tương lai rất hứa hẹn. Tuy nhiên sự phát hiện tảc dụng ức chê tuyến vỏ thượng thận theo liểu lượng sử dựng cũng n

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 giảm đi đáng kế Trong gảy mê. etonúdat vẫn là thuốc đầu tiên được chọn. để khối mê cho các bệnh nhãn cở huyết dõng khõng ổn định.L Tảc dụng lên hệ th

ắn kinh trung ươngMột liếu khỏi mè 0.2 đến 0.3rng/kg gảy ngũ ngay trong vài giày* Thời giun ngủ thay đôi từ 5 đến lõ phứt. Etơmidat không cỏ tảc dụng Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

giảm đau Khi dùng liều khơi mẽ như trên do được dậm độ thuốc mè trong huyết thanh cao nhất là 1500ng/kg. Đậm độ cần thiết đẩ duy tri mửc độ mê đủ là t

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

ử 300 đến tìOfìng/ml. Thõng thường bệnh nhân bái tinh khi dậm độ thuôc etomidat hạ xuống dưới 300ng/ml.<’ơ chè tac dụng gây ngủ của etomidat lã giống

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 ạIIh làm giảm lượng màu nao bâi một cơ chế có mộtphán tác dụng trực tiếp của sự co mạch mau nào. thử phảt sau khi giảm sàn phàm COỉ cùa uào vả do vậy

giảm thành phẩn co* trong tổ chức, vả một phẩn giảm tiên thụ oxy của não xuõng 35% đẽn 45%. mà không có thay dổi cũa huyết áp dõng mạch trung binh. BỜ Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

I Vày. áp lực tưđi mãn não dược duy trì ngay cà khi có phan ửug của ma ch mau não.Những thay dõi trẽn điện não sau khi có inột liều etomidat 0.3mg/kg

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

là tương dương vói các thay đổi do một barbituric gãy ra. Etomĩdat cú các đạc tinh chông co giat. Tuy nhiên ngươc ỉại etomidat cũng giếng như methohex

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 Đặc lính này cùa etomidat có thể được lơi dụng trong phẫu thuật thần kinh để dễ dàng định vị vã chí dẫn cho việc cắt bò cãc ổ gây động kinh ờ vố não.E

tomidat lảm Ung tính ỹ và giàm biên độ của phần vò trêu điện thê khỏi động ảm vang (potentials évơqués audìtiís). Nõ ức chế mạnh nhưng chỉ thoang qua Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

điện thỏ khởi dộng vận động.Sự giảm'biên độ của các diện thê khòi dõng do etomidat gây nên nhe hơn và ngắn hơn so vớt câc liếu lương tương dương của p

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

ropofol.Áp lưc nội nhãn giảm tương đương từ 30% đến 60% sau một ỉiểu khỏi mẽ của etomidat 0.3mg/ kg. Giâm ãp lực nội nhẵn xảy ra trong khoảng 5 phút.

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 etonndai thường (ti kẽm vái co cơ mà không kết hợp với cac điện thế dạng gây co giật trẽn diên não. Co giật cơ rất có thể lả do việc loại bò sự ức ch

ế hoạt tính vụn đỏng ngoại tháp cũa câu trúc dưới võ Sự co cơ này thướng gặp ờ các bệnh nhãn trẻ. không được tiến mê. dáng thòi có thể xây ra vào giai Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

đoan hái tỉnh thú phát sau khi đă tái lãp hoạt tính cùa hệ ngoại tháp trước hoạt động cùa vỏ não.2.Tảc dụng lên hệ tim mạchLơi điểm cơ bàn cùa etomid

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

at lã giữ cho tình trạng huyết động rất ổn đjnh. Trong các cuộc mồ thông thường etonứdat dung khôi mề với liếu lượng 0.3mg/kg chì lãm giảm ap lực động

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 ng VÓI các chì số về huyết động.Etomidiit chỉ có các tác dụng tối thiểu trên các đặc tính cơ học nội sjuh cùa hệ cơ trơn cùa tim. Cãc tác dộng lên huy

ết động không tihiểu hơn khi cơ tim bị suy. điểu dó dã dược khàng đinh trên các quan sát lâm sàug Ô các bênh nhan ASA 3 chứ thây etomidat (ũ.3mg/kgj c Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

hì gây nỀn những thay đổi rất ít vế huyết động Với liều lượng này. etonudat vtìa làm giàni dóng máu tưới cơ tim nhưng lại làm giảm tiêu thụ oxy của cơ

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

tim. Do vặy tỷ lệ giữa cung và cấu oxy cửu cơ tím vẫn được duy tri ổn định.139Hiệu quả Lac dụng tôì vể huyết động cúa etomidat được giải thích nhò kh

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 dụng lèn hệ hô hảpEtomidal ít gây ức chê hô hấp hơn so vdi các barbituric. Sau một liều khồi mẽ 0.3mgi'kg tỷ lệ suy thở Là 40% ở các bệnh nhân chide

tĩển mê băng diazepam. Tác động chủ yếu của etomídat là làm giảm thể tích khí lưu thông nhưng lại kém theo làm tảng tấn 8ố thỏ một each bủ trữ. Các tá Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

c động lên hô híp nảy chỉ rất ngắn từ 3 đến D phút. Etomidạt có thể gảy nấc hoặc ho vài tỷ lệ tượng đương với mcthõhexital.E-tomidât khônk gây giải ph

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

óng histamiD, điều đõ rất có ý nghiã dể dùng cho các bẻnh nhân có tảng RÚC cản của dưỡng hô hấp trên.4* Tác dụng IẾỊĨ các cơ quan khácChức náng gan vả

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2 thượng thận bảng cách ức chế tổng hợp steroid chu yếu lè men nb hydroxylase phụ thuộc vào cytochrom P.15T1. Sư ức chê men nảy gây ra giam tiết chế cor

tisol, giảm bàí tiết aldosteron vả tàng bài tiết ACTH do điều khiển ngược Sự tìc chế lib hydroxylase được giai thích do hậu qua của sự lien kết gốc im Thuốc sử dụng trong gây mê phần 2

idar.ol tự do cĩia etomiđat VÔI cytochroin PịMi.1.1.,„_____

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

CHƯƠNG vrDược Lực HỌC CỦA CÁC THUỐC KHỞI MÊ KHÔNG PHÀIBARBITURIC*«I.GIỚI THIỆUHiện nay chưa cỏ thuốc mê đườníT tình mạch lý tường. Tuy nhiên các thuổc

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook