Thủy lực công trình thoát nước phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Thủy lực công trình thoát nước phần 2
Thủy lực công trình thoát nước phần 2
Chương 4NỐI TIẾP VÀ TIÊU NÀNG Ỏ HẠ LƯU CÔNG TRÌNH4.1.GIÓI THIỆU CHUNGDòng chày từ thượng lưu qua công trình (dàp tràn, cửa cống...) nòi tiếp với dòng Thủy lực công trình thoát nước phần 2 chày sau cồng trình bằng hai hình thức chù yêu (a). Nối tiếp ờ trạng thái cháy đáy, (b) Nối tiếp ớ trạng thái cháy măt (hình 4.1).Hình 4.1Đế đơn giàn, chì xét cho dòng chày trong kênh lãng trụ.4.2.TÍNH NÓI TIẾP CHẢY ĐÁY4.2.1. Các dạng nói tiếpTrạng thái cháy đáy là trạng thái mà lưu tốc lớn nhất cù Thủy lực công trình thoát nước phần 2 a dòng chảy ờ gán sát dáy, dòng chày tập trung áp sát dây. Tùy theo dộ dốc cùa đáy lòng dán, dòng chày ờ hạ lưu là chày êm (So < Sc) hoặc chày xiết (SThủy lực công trình thoát nước phần 2
o > Sc) mà nối tiếp có thế ờ hai trường hợp: qua nước nhảy hoặc không qua nước nháy.100(a)Dòng chảy ờ hạ lưu là chảy êm - nối liếp thông qua nước nhảyChương 4NỐI TIẾP VÀ TIÊU NÀNG Ỏ HẠ LƯU CÔNG TRÌNH4.1.GIÓI THIỆU CHUNGDòng chày từ thượng lưu qua công trình (dàp tràn, cửa cống...) nòi tiếp với dòng Thủy lực công trình thoát nước phần 2 chân cõng (lình có dỏ sâu h| và lưu tốc lớn nhất (động nâng lớn). Do (hị « ht) nên hình thức nối tiếp phải qua nước nhảy. Tùy thuộc nâng lining ờ mặt cắt (C-C) và nãng lượng ơ ha lưu lòng dẫn mà có 3 kiểu nước nhảy:-1Nước nhảy tại chố khi hn = hh. Nước nhảy bãl dán ngay tại mật cất co hẹp (C-C) và Thủy lực công trình thoát nước phần 2 thường là dạng nước nhảy không ổn định (hình 4.1 a).-2Nước nhay xa khi h2 > hh (hình 4.1b) nước nhảy không bắt dầu lại (C-C) mà tại mậl cat (1) sau rnThủy lực công trình thoát nước phần 2
ặt cát (C) với dộ sâu (h]h > hch). Nàng lương thừa phải tiẽu hao bang đoạn chày xiết và tiếp theo là nước nhảy đê’ gặp độ sâu hạ lưu hh.-3Nước ngập khChương 4NỐI TIẾP VÀ TIÊU NÀNG Ỏ HẠ LƯU CÔNG TRÌNH4.1.GIÓI THIỆU CHUNGDòng chày từ thượng lưu qua công trình (dàp tràn, cửa cống...) nòi tiếp với dòng Thủy lực công trình thoát nước phần 2 ình) (hình 4.le).(h2 la độ sáu liên hiệp với h|; còn hlh là độ sàu liên hợp với hh, coi hh là dọ sâu h . sau nước nhảy, hc ]à chiêu sâu phân giới, hch là chiéu sàu ờ mạt cát co hep c c).(b)Dòng chảy ờ hạ lưu là chày xiết - Nối tiếp không thống qua nước nháy. Tùy thuộc vào h! và hh mà cớ dạng nới tiế Thủy lực công trình thoát nước phần 2 p sau:-Nếu h| = hh ngay tại mật cất co hẹp sẽ có dòng xiết đều.-Nếu h| > hh sẽ có dường nước hạ nối tiếp với dòng xiết đều (rong lòng dẫn.-Neu h] < hhThủy lực công trình thoát nước phần 2
(hình đ.ld) sè có đường nước dâng S3 nối liêp với dòng xiết dều trong lòng dẫn.4.2.2.Hệ thức tinha) Nhiệm vụ tính nối tiếp-Tính độ sâu co hẹp hj ở mặChương 4NỐI TIẾP VÀ TIÊU NÀNG Ỏ HẠ LƯU CÔNG TRÌNH4.1.GIÓI THIỆU CHUNGDòng chày từ thượng lưu qua công trình (dàp tràn, cửa cống...) nòi tiếp với dòng Thủy lực công trình thoát nước phần 2 nhảy xa.b) Hệ thức tính. Phương trình Ihứ nhất;Viet phương trình Bécnuli cho mặt cãl (0) và (C) với mặt so sánh đi qua diem thấp nhát ở rnạt cÁr (C):^- = Eo-h]+^- + L^2g °1 2g s2g= h1+^-(al+2Z) = h1 + -^-2g2gGọi ngay
Chat zalo
Facebook