Vận hành hệ thống điện phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Vận hành hệ thống điện phần 2
Vận hành hệ thống điện phần 2
Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 iện dù số lượng và chất lượng, tuy nhiên, do hàng loại nguyên nhàn khác nhau, việc cung cấp điện hoặc bi giâm về số lượng, hoặc bị giâm về chất lượng. Điều đó phụ thuộc vào độ tin cậy cùa hộ thổng điện, về phẩn minh, độ tin cậy cũa hộ thống lọi phụ thuộc vào xác suất xằy ra sự cố hòng hóc cũa các th Vận hành hệ thống điện phần 2 iết bị khác nhau trong hệ thống điện:Hong hóc là sự kiện phã vờ khả năng làm việc bình thường cùa các phần tử hệ thống. Sư hỏng hóc của các thiết bị dVận hành hệ thống điện phần 2
ần đến sự cố trong mạng điện.Sự cố lã những hỏng hóc ngầu nhiên của thiết bị, gây giãn đoạn cung cấp điện cho cãc hộ tiêu thụ Sự gián đoạn cung cấp điChương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 ác nhá mây điện và làm giâm khá năng truyền tái điện năng cùa cãc phần tử hệ thống điện.Độ tin cậy cung cấp điện (ĐTCCCĐ) là khá năng hệ thông có thề đâm bão cung cấp điện liên tục và chất lượng cho các hộ dùng diện. Độ tin cậy trong chưng mực nhất đinh cỏ thể coi là xác suất bão toàn cung cấp diện Vận hành hệ thống điện phần 2 cúa hộ thống khi xây ra các hiên tượng khác nhau ành hưởng đến tính lién tục và chất lượng cung cap điện. Độ tin cậy cung cấp điộn là một trong nhữngVận hành hệ thống điện phần 2
chi ticu quan trọng của hệ thống diện, nó phu thuộc vào rất nhiều yếu tố khách quan và chù quan. Việc tính toán ĐTCCCĐ phài được quán triệt ngay từ khChương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 ng, cỏ 2 quan điểm về hồi phục chức năng làm việc cúa các phần từ là:-Phát hiện hỏng hóc và tiến hành sửa chữa, khôi phục lại chức năng của thiết bị.-Phần tử hòng sẽ bị loại bó, thay mới hoàn toàn.Trong thực tế, phụ thuộc vào vốn đầu tư có thể quan điểm này hay quan điểm kia được ưu tiên, nhưng thườ Vận hành hệ thống điện phần 2 ng thi người ta kết hợp cả 2 quan điềm. Sau đây chúng ta lãm quen với một sồ khái niệm, định nghĩa thường gặp.Độ tin cậy là xác suất đế hệ thóng (hoặcVận hành hệ thống điện phần 2
phẩn tử) hoàn thành đầy đù nhiệm vụ yẻu cầu trong khoảng thời gian nhất định vã trong điều kiện vận hành nhất định. Mức đo độ tin cậy là xác suất hoàChương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 do dô độ tin cậy là khai niệm có tính thống kẽ lừ kinh nghiêm làm việc trong quá khứ cùa hộ thống (hay phần tứ).Dối với hệ thông phục hồi như hệ thong điên và các phần từ cũa nô. khái niệm khoảng thời gian xác định không có ý nghĩa bẳt buộc, bỡỉ vi hộ thống làm việc liên tục. Do dó dộ tin cậy đươc Vận hành hệ thống điện phần 2 đo bời một đại lương thích họp hơn. đó là độ sẵn sàng.Độ sẵn sàng lá xác suất để hệ thống hoàn thành, hoặc sần sàng hoàn thảnh nhiệm vụ trong thời điềVận hành hệ thống điện phần 2
m bất kỳ. Độ sản sàng cũng là xác suất đề hệ thống ờ trạng thái lảm việc tốt trong thời điềm bât kỳ và được tính bảng tỳ sồ giừa thời gian hệ thổng ờ Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 hông thế lảm việc (sửa chữa).Đoi với hộ thống điện, dô sản sảng (cùng được gọi chung là độ tin cậy) hoặc độ không săn sàng chưa đũ đế đánh giá độ tin cậy trong các bãi toán cụ thể. do đó phài sử dựng thèm nhiều chi tiêu khác cũng có tính xác suấl dưới đây:-Xảc suất thiếu điện cho phụ tài. đó la xác Vận hành hệ thống điện phần 2 suất công suất phụ tải lớn hơn khả nâng đáp ứng của lưới điện.-Xãc suất thiêu điện trong thời gian phụ tái cực dại.' Điện năng thiêu (hay điện năng khVận hành hệ thống điện phần 2
ông đáp ứng đú) chù phụ tài, đõ là kỹ vọng diện nãng phụ tài bị thiếu hụt do hỏng hóc. khả năng đáp ứng không dũ cúa hệ thống trong một năm.-Thiệt hạiChương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 t nút phụ tài trong một năm.Dó tin cậy trên phưcmg diện kinh tế dược xcm xét theo chi lieu thiệt hại do mất diện. Khỉ bị ngừng cung cầp điện, tuỳ thuộc vào loại phụ tãi sự thiệt hại có thẻ rất khác nhau. Bãi toán xác định thiệt hại do mất điện hết sữc phức tap do có nhiều thiệt hại không thể lượng h Vận hành hệ thống điện phần 2 oá được trên phương diộn kinh te như uy tin chính trị, ngoại giao, tinh thẩn vv. Trên phương diện kinh tế cô thể phân biệt những thiệt hại dô:-ứ đọngVận hành hệ thống điện phần 2
vòn đâu tư và tài sân cô định;-Do hư hòng sản phẩm;-Do hư hỏng thiết bị;-Do đinh trộ sản xuất vv.148Có 2 khái niệm về thiệt hại kinh tế do mất điện:a Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 h. Khi mất điện đột ngột, sân phẩm sẽ bi hòng, sân xuất bị ngừng trệ gây ra thiệt hại kinh tế. Thiệt hại này có thể phụ thuộc số lẩn bị mất điộn, điện năng bị mất hoặc đồng thời cả hai. Khi mất điện theo ké hoạch, thiệt hại này sỗ nhó hơn do cơ sờ sân xuất được chuần bị. Các thiệt hại kinh te này đư Vận hành hệ thống điện phần 2 ợc tinh toán cho tửng loại xi nghiệp hoặc cơ sỡ kinh doanh cụ thể đế phục vụ việc thiết kẻ cung cấp điện cho các cơ sở này.b. Thiệt hại kinh tế nhìn tVận hành hệ thống điện phần 2
ứ quan diềm hệ thống điện. Thiệt hại này được tinh toán từ các thiệt hại thật ở phụ tải và theo các quan điểm cùa hệ thống điện. Nó nhẩm phục vụ cóng Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 ãy dược tính cho lưới phàn phổi, lưới truyền tãi và nguồn diện một cách riêng biệt. Nó cũng dược tính cho từng loại phụ tải cho một lần mất điện, cho 1 kw hoặc I kWh thiệt hại và cũng được tính theo dộ dãi thời gian mất diện.Dẻ cỏ thề đánh giá thiệt hại do gián đoạn cung cấp điện dễ dàng người ta ph Vận hành hệ thống điện phần 2 ân phụ tai thành 5 nhỏm:1.Nhỏm í chi thiệt hại vi sàn xuắt bị đinh trệ. thiệt hại nãy do thành phẳm không sàn xuất đù theo ycu cầu. Mức thiệt hại tý lVận hành hệ thống điện phần 2
ệ với thời gian mât điện;2.Nhóm 2 không những chi thiêu hụt sàn phấm mả cỏn chù yếu do quá trinh cóng nghệ bj rối loạn. Đố hồi phục đòi hõì thời gian Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng đi Vận hành hệ thống điện phần 2 do đó làm tảng thiệt hại;4.Nhóm 4 khi mất điện làm hư hỏng thiét bi máy mỏc dẫn đen (hiệt hại rất lán;Chương 6NÂNG CAO Độ TIN CẬY CỦA HỆ THÓNG ĐIỆN6.1.Đại cương về độ tin cậy cung cấp điênNhiệm vụ cơ bàn cùa hệ thống điện là cung cấp cho các hộ dùng điGọi ngay
Chat zalo
Facebook