Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
CHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội g hết các khá năng cùa các nhà máy điện, về mặt sử dụng phái hết sức tiết kiệm, sử dụng hợp lý thiết bị điện, giam tốn thất điện nãng đến mức nhó nhất, phấn đấu để 1 kWh điện năng ngày càng làm ra nhiều sân phẩm. Toàn bộ hê thống cung cấp điện có 10-45% năng lượng điện bị tổn thất qua khâu truyền tà Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội i và phân phối, trong đó mạng xí nghiệp chiêm khoảng 60% lượng tôn thất đó.Vi vậy việc sừ dụng hợp lý và khai thác hiệu qua thiết bị điện có thể đem lGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
ại những lợi ích to lớn.7.1.1.Ban chất cùa hệ so công suấtTrong mạng điện tồn tại hai loại công suất:+ Còng suất tác dụng p đặc trưng cho sự sinh ra cCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội p trực tiếp liên quan đến tiêu hao năng lượng đau vảo. Công suất tác dụng p đặc trưng cho quá trinh chuyên hoả năng lượng.+ Công suẩt phản kháng Q ngược lại không sinh ra công. Nó đặc trưng cho quá trình tích phóng năng lượng giữa nguồn vả lãi, Nó liên quan đến quá trình (ử hoá lòi thép máy biến áp. Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội động cơ. gây biến đôi từ thông đè tạo ra sđđ phía thứ cắp. Nó đặc trưng cho khâu tốn thất tử thông tan trong mạng. Ớ nguồn nó liên quan đen sđđ cũa mGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
áy phát (liên quan đen dõng kích từ máy phát).Như vậy đế chuyển hoá được p cần phái cỏ hiện diện của Q. Giữa còng suất tác dụng p vả công suất phân khCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội ng suất.Hĩnh 7.1 - Tam giác cõng suất104Công suất toàn phần s đặc trưng cho còng suất thiết kế cúa thiết bị điện, việc tăng giam p. Q không tuỳ tiện được. Vậy cùng một còng suắt s (cố định) nếu cosọ cảng lớn (tứcGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
thác tốt hơn. Như vậy với từng thiết bị nếu cosọ càng lớn tức thiết bi đòi hoi lượng còng suất phan kháng Q càng ít. Đứng về phương diện truyền tài nGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
ếu lương Q (đòi hói từ nguồn) càng giảm thi sè giâm lương tốn thất. Vi vậy thực chất cùa việc nâng cao hệ số cosọ cũng đồng nghĩa vói việc giâm đòi hóCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội áp)s2 _p2 _o2 _AP == 77R + 777R = APpl + AP,O1Ư-ư-u2,PI (Q|Như vậy nếu Q giâm —♦ AP(Q> sè giâm —♦ AP cũng sè giảm —♦ AA giâm.-Làm giam tôn thất điện áp trong các phần từ cùa mạng:ATT PR + QX PR QX ATTAU =-------7--= 777 + ‘ = AƯ|P| + AƯIO|u ưư w Q'-Tăng khả năng truyền tải cua các phần tư:Tã.uTrong Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội khi còng suất tác dung là một đại lương xác định còng suất đà làm ra hay năng lương đà truyền tái đi trong 1 đơn VỊ thời gian, thì công suất s và Q kGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
hông xác định còng dà lâm hay năng lượng đà truyền tãi đi trong 1 dơn vị thời gian (Quá trinh trao dôi cóng suất phân kháng giữa máy phát điện và hộ tCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội của còng suất tác dụng, trong kỳ thuật điện năng ta cũng qui ước cho còng suất phân kháng ý nghía tương tự và coi nó là công suất phát ra. liêu thụ hoặc tuyền tãi một đại lượng qui ước gọi lã nàng lượng phân kháng Wp —* Q = \vp /t (VArh).Như vậy trong mạng điện ta sè coi nhùng phụ tài cám kháng với Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội Q>0 là một phụ lãi tiêu thụ còng suất phàn kháng. Còn những phụ lãi dung kháng với Q<0 là nguồn phát ra còng suất phàn kháng. Trong mạng xi nghiệp cônGiáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội
g suất phân kháng phân bô như sau:60 + 65 % ớ các động cơ không đồng bộ.20 -ỉ- 25 % ở các máy biến áp.10 -ỉ- 20 % ớ các thiết bị khác.105Như vậy ta thCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụng Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội la thây răng có thê lạo ra công suàl phân kháng trong mạng điện mã không đói hói liêu tồn năng lượng của động cơ sơ cap. quay máy phát.Vậy dê tránh phai tmyền tai một lượng Q khá lớn trên dường dây người ta dặt gần các hộ tiêu thụ nhũng máy sinh ra Q (tụ hoặc máy bù dồng bộ). Việc lãm như vậy gọi l Giáo trình Cung cấp điện: Phần 2 - ĐH Sư phạm Hà Nội à bù công suâl phân kháng ví dụ một sơ đô câp điện có đặt thièl bị bù:0.4 kV ACHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụngCHƯƠNG VII : BÙ CÒNG SUẤT PHẤN KHÁNG7.1.Khái niệm chung và V nghĩa của việc nâng cao hệ số công suấtNhu cầu dũng điện ngày một cao do đó phài tận dụngGọi ngay
Chat zalo
Facebook