Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
ĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 b Đại học sư phạm Hà Nội, H. 1994, từ tr.29 - 70.3Nguyền Hoài Nguyên. Ngừ âm tiếng Việt, Đại học Vinh. Vinh 2007, tử tr.10 -21.Chương 2. NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT HIỆN ĐẠI Bài 1. ÂM TIÉT TIÊNG VIỆTPhân phổi thòi gian1Học trên lớp-. li thuyết: 3 tiết; thào luận. bài tập: 2 tiết2Tự học. 7 tiết1Đặc điếm cùa âm Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 tiết tiếng ViệtTrong tiếng Việt, âm tiết có cương vị ngôn ngữ học khác với âm tiết trong các ngôn ngừ châu Âu. Ảm tiết tiếng Việt có nhùng đặc điểm sGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
au đây:1.1.Am lict tiếng Việt có tính đơn lập cao trong lời nóiTiếng Việt là ngôn ngữ thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. dĩ nhicn. âm tiết có tinh dơn ĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 ức độ cao. Mỏi âm (icl chiếm giờ một khúc đoạn riêng biệt, tách bạch. Tinh đơn lập mức độ cao cùa ầm licl tiếng Việt có the lí giãi Iren nhùng chứng cứ sau:-Ranh giới âm tiếtNhìn chung, trong chuồi âm thanh, ranh giới giừa cảc âm tiết luôn luôn dược xác định một cách dứt khoát, rò ràng, tách bạch, n Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 ghĩa là có tính cố định. Ranh giới âm tiết không bao giờ xê dịch so với ranh giói cùa những dơn vị mang nghía. Người nòi. dù phát âm nhanh hay chậm thGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
ì người nghe vần nhận ra từng khúc đoạn âm thanh (âm tiết) được đánh dấu bảng nhùng chồ ngừng nghi rõ ràng. Chảng hạn: cá tươi không bao giờ phát âm tĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 ôn ngừ này không cố định về ranh giới âm tiết mà có sự xê dịch. Châng hạn. tiếng Nga: cmo/ì (cãi bàn), số ít - một âm tiết, nhưng cmo/ỉbi (những cái bàn), số nhiều - phát âm thành hai âm tiết cmo - Jìbi. Ta thấy, âm I JI I vốn là yếu tố cũa âm tiết cmo/1 nhưng lại tách ra (xê dịch) đê tô chức âm tiế Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 t mới. Xét về mặt cấu âm. ớ các âm tiết Việt, các âm tồ mơ dầu ảm tiết có xu hướng mạnh cuối, tức là gán chặt với các ycu lố đi sau nó; còn các ầm lốGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
ở cuối âm lict lại có xu hướng mạnh dầu. nghĩa lã gắn chật với các yếu tố trước nó. Do dô, ranh giói giừa các âm tiểt luôn luôn cố dinh trong chuồi âmĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 hanh (don vị ngừ âm), ơ các ngôn ngừ châu Ầu, hình vị có thể nho hơn hoặc lởn hơn âm tiết, nghía là giừa chúngkhông có mối tương quan. Trong tiếng Việt, ranh giới âm tiết và ranh giới hình vị phần lớn trùng khít nhau. Do đó. là đơn vị ngữ âm nhưng âm tiết lại tương ứng với đơn vị nho nhất mà có nghí Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 a (tức hĩnh vị). Chăng hạn. các âm tiết: mẹ, về, nhà, bà, đồng thời cùng là nhùng hình vị. Nhùng trường hợp như đùng đỉnh, bù nhìn, cà phê, ra đi ô, vGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
.v. ta thấy vài ba âm tiết mới tạo thành một đon vị mang nghía. Nhưng trong hoạt động giao tiếp, người ta vẫn thường nói dũng đinh - dũng với đính, càĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 cho một nét nghía nào đấy. gọi là nghĩa lâm thời. Như vậy, âm tiết tiếng Việt (do trùng khít với hình vị) là nhưng đơn vị mang nghĩa (cố định hoặc lâm thời), mà đà mang nghĩa, có nghĩa thì có kha năng đứng riêng rè. độc lập.- Truyền thống ngừ văn cùa người ViệtDựa vào dặc tinh đơn lập của âm tiết, n Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 gười Việt dà xác lập truyền thống ngừ văn gồm cách làm từ điền, chơi chừ. cách nói rút gọn. thề thơ.+ Làm từ điềnLẩy một âm tiết Hán - Việt đem dối chGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
iếu với một âm tiết thuần Việt, dũng âm tiết thuần Việt đê giai thích (ý nghĩa) cho âm tiết Hán - Việt theo kiêu: thiên - trời, đìa - đất. cứ - cất. tĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 h, thiên Ịỏi, thiên binh, thiên tướng, thiên phú, thiên tạo, thiên nhiên, thiên thanh, V.V..+ Cách nói rút gọnMột từ có hai ba âm tiết dược nít gọn trong khi sử dụng. Chẳng hạn: cừ nhân > (ông) cứ. tú tài > (cậu) tú, họp tác xà > hợp tác > họp, V.V..+ Chơi chừDựa vào tinh đon lập của âm tiết, người Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 Việt đà có nhiều kiểu chơi chữ dộc dáo như chơi chữ Hán Việt - thuần Việt, chơi chừ dồng âm. chơi chừ nói lái - đồngâm, chơi chừ tách ghép từ, V.V.. CGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
hủng hạn, câu Da trắng vồ bi bạch. theo cách hiểu thuần Việt thi bỉ bạch là từ láy tượng thanh (mò phông âm trầm đục khi vỗ vào da), còn hiểu theo HánĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 ờng Tè dưới gốc cây. ta có Hơmông (tộc người) và Mường Tè (một huyên thuộc tinh Lai Châu) là những tên riêng, nhưng còn có cỏ gái Hơ ì mông bên bếp Ịứaỉ/ Chàng trai Mường! tè dưới gốc cây (chơi chừ đồng âm).+ Thế thơDo âm tiết có tinh đơn lập cao nên người Việt lấy âm tiết lãm đon vị đo lường đẽ kiế Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 n tạo thê thơ 6 8 lục bát thè hiện hồn vía dân tộc. Chăng hạn: Dù - cho - tràm - thứ - bùa - mê // ĩ an - không - bằng - dược - nhá - quê - chùng - mìGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
nh (Đồng Đức Bốn).1.2.Âm tiết tiếng Việt có cấu trúc chặt chẽCấu trúc lã cách tỏ chức bèn trong cua một sự vật. là tỏng thê nhùng mối quan hệ giữa cácĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 c âm tố (âm vị) nguyên âm và phụ âm: diện mạo âm tiết dễ bị phá vờ khi đi vào câu. Còn âm tiết tiếng Việt là một chinh thề có cấu trúc chặt chè. Trước hết, âm tiết dơ các yếu tố ngừ âm nhô hơn tạo thành, có sự cố định về số lượng yếu tổ tham gia cấu tạo: tối đa là 5 yếu tố gồm âm đầu, âm đệm. âm chi Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 nh, âm cuối và thanh điệu: tối thiếu gồm hai yếu tố: âm chinh và thanh điệu. Các yếu tố trong cấu trúc âm tiết được tỏ chức theo hai bậc quan hệ: bậcGiáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2
1. là bậc cùa các bộ phận trực tiếp tạo thành âm tiết gôm âm đầu, vần và thanh điệu; bậc 2, gồm các yếu tố tạo thành một bộ phận cùa âm tiết, tức phầnĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, Nxb Giáo trình Ngữ âm tiếng Việt: Phần 2 Việt chứng tõ diều đó.ĐẠI HỌC VINHKHOA SU’ PHẠM NGỬ VÀNGIAO TRINHNGỮ ẢM TIÊNG VIỆT(Dành cho sinh viên các ngành chuyên ngừ)2Vương Hừu Lẻ. Hoàng Dùng. Ngừ âm tiếng Việt, NxbGọi ngay
Chat zalo
Facebook