Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT
Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT
CỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 34: 2017/BGTVTQUY CHUẢN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO ó TÓNational technical regulation on pneumatic ty Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT yres for automobilesHÀ NỌI -2017Lời nói đầuQCVN 34 : 2017/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Cỗng nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thầm định, Bộ Giao thông vận tài ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ngày 22 tháng 09 năm 2017.Quy chuẩn QCVN 34 : 2017/BGTVT thay Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT thế QCVN 34 : 2011/BGTVT.Quy chuẩn QCVN 34 : 2017/BGTVT được biên soạn trên cơ sở QCVN 34 : 2011/BGTVT và bổ sung câp nhật các bàn sửa cùa ECE 30 RevThông tư số 31/2017/TT-BGTVT
.03 và ECE 54 Rev.03 đến năm 2015.2Ikhothuvien.COMQCVN 34 : 2017/BGTVTQUY CHUẲN Kỹ thuật QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO Õ TÔNational technical regulatioCỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 34: 2017/BGTVTQUY CHUẢN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO ó TÓNational technical regulation on pneumatic ty Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT u đây gọi tắt là lốp) dùng cho các kiều loại ô tô. rơ moóc và sơmi rơ moóc được định nghĩa tại TCVN 6211 "Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ vả định nghĩa"; trừ các loại sau:-Các loại lốp dùng cho ô tô có tốc độ dưới 60 km/h và trên 300 km/h.-Các loại lốp dùng cho ô tô đua thề thao.1 Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT .2.Đối tượng áp dụngQuy chuẩn này áp đụng đối với các cơ sờ sần xuất, kinh doanh, nhập khẩu lốp, cơ sờ sàn xuất lắp ráp, nhập khẩu ô tô và các tổ chứcThông tư số 31/2017/TT-BGTVT
, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật lốp dùng cho ô tô.1.3.Giài thich từ ngữCác thuật ngữ dùng troCỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 34: 2017/BGTVTQUY CHUẢN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO ó TÓNational technical regulation on pneumatic ty Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ng có sự khác biệt về một trong các đặc tính kỹ thuật chính sau đây:1.3.1.1.Ký hiệu kích cỡ lốp.1.3.1.2.Loại sừ dụng: lốp thông thường, lốp đa năng, lốp đí trên bùn và tuyết, lốp sừ dụng đăc biệt, lốp dự phòng sừ dụng tạm thời.1.3.1.3.Cấu trúc lốp: lổp có lớp mành chéo hoặc nghiêng, lớp mành chéo có Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT đai, lốp có mãnh hướng tâm, lốp gia cường, lốp tự đỡ (Run Flat tyre)).1.3.1.4.Cấp tốc độ.1.3.1.5.Chì số khà năng chịu tài.1.3.1.6.Mặt cắt ngang của lThông tư số 31/2017/TT-BGTVT
ốp.1.3.2.Cấu trúc lốp: bao gồm các loại cẩu trúc sau (Hình 1)1.3.2.1.Lớp mành chéo hoặc nghiêng: Dạng cắu trúc lổp, trong đó những sợi mãnh kéo dài tớCỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 34: 2017/BGTVTQUY CHUẢN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO ó TÓNational technical regulation on pneumatic ty Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT ghiêng, trong đó xương lốp được giới hạn bời một đai gôm hai hoặc nhiều lớp vật liệu sợi mành không dăn, đặt thành các góc so le và sát với nhau trong xương lốp.3 Thông tư số 31/2017/TT-BGTVT CỌNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMQCVN 34: 2017/BGTVTQUY CHUẢN KỸ THUẬT QUỐC GIA VÈ LỐP HƠI DÙNG CHO ó TÓNational technical regulation on pneumatic tyGọi ngay
Chat zalo
Facebook