KHO THƯ VIỆN 🔎

24752

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         40 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: 24752

24752

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 2015/072308 06/08/2015 (30) 2014-165408 15 08'2014 JP-87WO2016 024513A1 18/02.2016(45) 27/07/2020 388 (73) JFE Steel Corporation (JP)-4325/05/2017 35O

A2-3, Uchisaiwai-cho 2-chome, Chiyoda-ku, Tokyo 100-0011, Japan(72) NAGAYAMA Mikiva (JP); FUKADA Kiyoshi (JP); MATSUI Takashi (JP); DOHI Yusuke (JP).( 24752

74) Công ty Cổ phần Sớ hữu công nghiệp INVESTIP (INVESTIP)(54) THAN CÓC LUYỆN KIM VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUÁT THAN CÓC NÀY(57) Sáng chế đề cập đến than cố

24752

c luyện kim và phương pháp sàn xuất than cốc này, mà có khá năng tạo ra than còc có độ bên cao cỏ kết cấu lỗ, khác biệt với các giãi pháp đà biêt, băn

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 than trộn thề hiện đặc tính sao cho tồng hãm lượng trơ (TI) nảm trong khoáng từ 3,5% thể tích đen 25,0% thể tích và độ chày lõng tối đa (log MF) được

đo bảng phương pháp dẻo kế Gieseler nằm trong khoáng tữ 1,8 đên 2,3 log ddpm dưới dạng than trộn được tạo ra từ các loại than đá. khác biệt ớ chồ, tỷ 24752

lệ cũa tông trị sổ các diện tích mặt căt cúa các lỗ rồng cỏ độ tròn không nhô hơn 0.8 trong sô các lồ rồng thô có đường kinh không nhò hơn 100 pm nhưn

24752

g không lớn hơn 3mm trong than cốc so với tông tộ sô các diện tích mặt cắt của các lỗ rồng thô là không nhó hơn 10%.Than trộn thòng thưởngthan trộn có

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 ăng tạo ra than cốc luyện kim độ bền cao bằng cách điều chinh loại và lượng trộn cùa các loại than đá dược chứa trong than trộn.Tình trạng kỹ thuật củ

a sáng chếThan cốc được sứ dụng lãm chất khủ hoặc nguồn nhiệt trong quy trình luyện sắt thông qua lò cao hoặc lò tương lự được sàn xuất bằng cách nghi 24752

ền nhiều loại than dá thô. trộn các loại than dá thô dã nghiền theo tỷ lệ định trước, nạp than trộn vào lò luyện than cốc, và cacbon hóa chúng. Sự vận

24752

hành ốn định của lò cao có thề dược xác định bằng cách duy tri dộ thấm khí trong lò ờ các diều kiện tốt. Tóm lại, cỏ hiệu quả khi sứ dụng than cốc lu

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 ã biết là mô hình dược dề xuất bời "Jo" (Tài liệu phi sáng chế 1). Trong mô hình này, việc tách các thành phần của than dá thành phần thớ và phần vón

cục là can thiết. Cụ the, Jo giái thích rang điều quan trọng là loi ưu độ ben cúa các phần thớ và lượng phần vón cục để sản xuất than cốc cỏ dô bền ca 24752

o.Kỷ thuật trộn than dá thông thường gần dây phát triển ỷ tưởng này và sử dụng, ví dụ, thông so than hóa và thòng số vón cục. Thông so than hóa dà biế

24752

t lã độ phân xạ tối đa trung bình của vitrinit theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bàn số JIS M 8816 (sau dày viết tắt là “Ro”), vật liệu de bay hơi cùa

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 kế Gieseler theo JIS M 8801, tồng độ nở được đo bằng thử nghiệm sử dụng nờ kế theo JIS M 8801 và V.V..Đối với một trong các thông số vón cục, phương p

háp sữ dụng CBI (Chi số24752cân bằng họp phần - Composition Balance Index) đã được dề xuất bời Schapiro và các cộng sự (xem, vi dụ. tài liệu phi sáng 24752

chế 2). Phương pháp này áp dụng ý tưởng cùa bê tông vào việc trộn các loại than đá thô và là phương pháp trong đỏ các maceral của than đá được chia th

24752

ành thành phần phàn ứng được làm mềm và nóng chảy bằng cách nung và thành phần trơ không gây ra việc mềm hoá vả nóng chày, và độ ben than cốc được đán

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 áp dụng, độ bển than cốc dược cho là có thề dược tăng lên bảng cách bồ sung lượng thành phần vón cục lối ưu phù hợp theo tồng hàm lượng cùa các thảnh

phần trơ dược chứa trong than trộn (sau đây được gọi tắt là “tồng hàm lượng trờ* hoặc “TI”) đến tỳ lệ xầp xi của hai thành phẩn này (lồng hàm lượng tr 24752

ơ và Ihành phần vón cục) với trị số tối ưu.Tuy nhiên, tỷ lệ lối ưu giữa thành phần trơ (chất trơ) và thành phần vón cục dể tọo ra than cốc có dộ bển c

24752

ao được thay dồi phụ thuộc vào không chi lượng chất Irơ mà còn phụ thuộc vào “khả năng dính kct chất trơ” cùa chính thành phàn vón cục. Vi dụ, nếu lực

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 thành phần vón cục được xem là Irờ nên tương dối lớn theo tỷ lệ của thành phần vón cục cần thiết.Hơn nữa, độ lớn của lực dính kết dược xem là lương qu

an với dộ chày lòng tối da MF như là chi sổ về đặc tính vón cục nêu trên. Tức là, thành phần vón cục bị nóng chày có dộ chày lòng cao được xem là cao 24752

về khả năng dinh kết chất trơ so với thành phần vón cục có độ chày lỏng Ihấp. về vấn dề này, tài liệu sáng ché I xem xét mối quan hệ giữa hệ số phàn x

24752

ạ trung binh Ro, độ chày lòng tối đa ME và tồng hàm lượng trợ TI và báo cáo rằng khi Ro và MF dược thiết lập ỡ các trị số dịnh trước, độ bển than cốc

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 liệu sáng chế 2, phương pháp ước tỉnh độ bền than cốc dựa trên các-3-24752dặc trưng của than đá bao gồm MF và Tĩ dược mô tà.Hàm lượng cùa thành phần t

rơ được chứa trong than đá (lổng hàm lượng trơ, TI) có thồ dược đo bằng phương pháp do các maceral cùa than dá dược xác định trong JIS M 8816. Phương 24752

pháp này là phương pháp trong đó các loại than đã dược nghiền thành bột đến không lớn hơn 850pm dược trộn với chất kết dính nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn đ

24752

ể tạo ra than bánh và bề mặt của than bánh cần thứ nghiệm được đánh bóng dể phân biệt các đặc tính quang học và các dặc tính hình thái cùa chúng bang

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 ăm thề lích, 'long hãm lượng trơ (Tí) có the dược xảc định bởi phương trinh (1) sau đây sử dụng các hàm lượng của các maceral dược do bằng phương pháp

nêu trên.Tồng hàm lượng trơ (%) = tusinit (%) + micrinit (%) I (2/3) semifusinit (%) +■ chất khoáng (%)...(I)trong dó, hàm lượng được thề hiện theo % 24752

thề Lích.Hơn nửa, hàm lượng cùa chất khoáng có thề dược xác định bang cách tính từ hàm lượng tro dựa ưên chất khô và tổng hàm lượng lưu huỳnh dựa trê

24752

n chất khô với công thức cùa Parr dược mô tă trong phần giãi thích cũa JIS M 8816.Do dó, có các nỗ lực khác nhau VC sàn xuất than cốc có dộ bền than c

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

24752 ùa các đặc tính trộn dược xem xét trong các giài pháp kỹ thuật dã biết trước dó. Do than cốc Là thần xốp có dộ xốp khoáng 50%, kết cấu lồ rỗng được dự

đoán SC gây ra sự ânh hướng lên độ bền than cốc, nhưng phương pháp kiềm soát kết cấu lồ rồng có lợi chưa dược biết.Tài liệu tinh trạng kỹ thuật 24752

BÂN MÔ TẢ SẢNG CHE THUỘC BÀNG ĐỘC QUYEN SÁNG CHÊ(1I) IIIIIIIIIIIIIIIIIỊỊIlllllllll 1 0024752C10B 57/04(13) B(21) 1-2017-00462-2206 08'2015(86) PCT/JP2

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook