Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
ChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 ăng lực đặt câu và dạy cảu sau này ở trường TỉỈCS.Nàng cao kĩ năng viết đúng câu về các mặt: Cấu tạo ngữ pháp, quan hệ ý nghĩa trong câu, sự liên kết và mạch lạc giữa các cáu trong văn bản và cà về sử dụng dấu câu thích hợp: Đồng thời; có kì năng nhận biết, phân tích, sừa chữa câu sai.Xác định được Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 thái độ và mục đích đúng đắn trong học tập: học tập để nâng cao kiến thức, kĩ nàng đặt câu của bản thẫn và hướng đến việc dạy câu ồ TIỈCS.KIẾN THỨC CẦGiáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
N CÓCó kiến thức phổ thòng về cú pháp tiếng Việt. Đó là các kiến thức về từ loại, về cụm từ, về thành phần ngữ pháp và các kiểu cấu ' tạo ngữ pháp củaChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 n bản, không những cần có hiểu biết và có kĩ nâng dùng từ, mà còn cần có hiểu biết và kì năng đặt câu, liên119kết các câu thành văn bản. Câu là đơn vị ngôn ngữ cơ bản và tối thiểu để thực hiện được chức nAng thông báo, nghía là trao dổi được nhận thức, tư tưởng, tình cảm giừa người với người.Chương Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 này tập trung vào những ván đề chính sau đây:1.Tìm hiểu những yêu cầu chung về câu trong vãn bân và thực hành rèn luyện đặt câu đáp ứng những yêu cầuGiáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
dó.2.Luyộn tập kĩ năng đặt câu theo một số thao tác chính như mở rộng và rút gọn câu, chuyển đổi các cách diễn dạt trong câu. Song song với quá trình ChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 gười không thể tự do, tuý tiện, muôn tạo câu như thê' nào cùng dược. Khi dặt câu, nhất là đật câu trong vàn bản, thì người viết can (Láp ứng những yêu cầu chung về câu. Những yêu cầu này vừa là cơ sơ cho viộc dặt câu, vừa là chuẩn mực dể đánh giá tính chất dúng/sai của câu. Có những yêu cầu trong nộ Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 i bộ một cầu, có những yêu cầu về quan hệ giữa các câu trong văn bản.1. Câu cần cấu tạo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng ViệtQuy tắc ngữ pháp dược hình thàGiáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
nh từ thực tiền sử dụng tiêhg Việt đe giao tiếp trong xã hội. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài, các quy tắc dó dần dần dược ổn định, dược câ xã ChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 ân thủ những quy tấc chung vổ cấu tạo cụm từ và câu như sau:- Dùng các tính từ lớn và bé dạt sau danh từ cá dể bô’ sung ý nghĩa, hạn dinh ý nghía (làm định ngữ) cho từ cá.■Dùng cụm từ cá bé dạt sau dộng từ nuốt dể chí dối tượng của hoạt dộng nuốt (làm bổ ngữ cho từ nuốt).■Dùng cụm từ cá lân dặt ở dầ Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 u câu dể biểu hiện chủ thể của hoạt dộng nuốt dồng thời dóng vai trò làm thành phần nêu lên dôì tượng thông báo (làm chủ ngừ) trong cầu./ 120- Dùng CừGiáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
nuốt cá bé. đặt sau cụm từ cá lớn để biểu hiện hoạt động, đồng thời dóng vai trò làm thành phần biểu hiện nội dung thông báo (làm vị ngừ) trong câu.CChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 u:1.1.Quy tắc cấu tạo các cụm từMuôn câu tạo đúng câu, trước het cần cáu tạo đúng các cụm từ. Cụm từ là sự tổ hợp của các từ theo các quan hệ ý nghĩa và ngữ pháp dê tạo nôn một dơn vị thòng nhất, dảm nhiệm một thành phần ngữ pháp trong câu.Ví dụ: "Trong nhũng quyền ấy có quyền sông, quyền tự do và q Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 uyền mưu cầu hạnh phúc”.(Hồ Chí Minh)Câu này không phải do các từ riêng ló trực tiêp tạo nên, mà các từ phổi hợp tạo nên các cụm từ. Các cụm từ lại kéGiáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2
t hợp vôi nhau dể tạo nen câu. Các cụm từ có nhiều loại khác nhau:-Cụm danh từ: Cụm từ có danh từ làm thành tố chính. Trong câu trên, các cụm danh từ ChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao nă Giáo trình Tiếng Việt thực hành: Phần 2 ng từ:ChươngLUYỆN KĨ NĂNG ĐẶT CÂU TRONG VĂN BẢNMực TIÊU CẨN DẠTCó kiên thức cơ bản về cảu, đồng thời biết vận dụng những kiến > thức đó vào việc năng cao năGọi ngay
Chat zalo
Facebook