KHO THƯ VIỆN 🔎

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         65 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn thị là nơi tập trung đông đúc dân cư, chủ yếu là lao động phi nông nghiệp, sống và làm việc theo lõi sống thành thị1. Đó là lối sống đặc trưng bởi nhừ

ng đặc điếm: lối sõng công nghiệp có kỳ luật, có nhu câu về linh thân cao, tiếp thu những tiến bộ về nẽn văn minh của nhân loại nhanh chóng, có mạng l Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

ưới dịch vụ công cộng và thông tin liên lạc thuận lợi.Tuy nhiên, môi quốc gia cũng có những cách định nghĩa khác nhau vê đô thị.b) Phân loại đô thị (t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

heo tiêu chuân việt nam)Tính đến 30/06/2009, ở Việt Nam. có 748 đô thị được công nhận và xêp loại theo các tiêu chí tống hợp. Căn cú’ theo Nghị định 4

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn và đặc điếm quy định như sau:Đô thị loại đặc biệt là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và các đô thị trực thuộc

Đô thị loại I, loại II là thành phố trực thuộc Trung ương có các quận nội thành, huyện ngoại thành và có thẽ có các đô thị trực thuộc; đô thị loại I, Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

loại II là thành phố thuộc tinh có các phường nội thành và các xã ngoại thành.Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tinh có các phường nội th

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

ành, nội thị và các xà ngoại thành, ngoại thị.1Xà hôi hoc đò th|, Trinh Duy Luân. 20032Đó thị loại 1 và 2 có thể trực thuộc tình hoặc Trung ưong, nên

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn oại V là thị trâìi thuộc huyện có các khu phố xây dựng tập trung và có the có cúc diêm dân cu’ nông thôn1.1.1.2.Đô thị hóaa.Dịnh nghíaĐô thị hóa là qu

á trình chuyền đồi phưoiig thức sống từ nông thôn lên dô thị. Trong quá trình chuyên dôi này, sự thay dôi về co' câu kinh tê và lao dộng phàn ánh bàn Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

chất cùa quá trình dô thị hóa. có thế nói công nghiệp hóa chính ìà dộng lực của dô thị hóa trong giai đoạn ban đau từ xà hội nông nghiệp di lên của tấ

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

t cả các quốc gia.Vẽ hình thức, đô thị hóa biếu hiện qua sự tập trung dân cu’ vê đô thị, sự mở rộng ranh giới đô thị hoặc hình thành các đô thị mới; p

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn về trình độ phát triển có tính đông bộ về điều kiện cuộc sống định cu' bao gồm thu nhập, sụ’ đồng bộ của các công trình co' sở hạ tâng kỳ thuật và xà

hội, diêu kiện môi trường vật the, van hóa xã hội, hay chãi lượng cuộc sõng và vân minh đô thị nói chung.lính dên tháng 6 nâm 2009, ti lệ dô thị hóa Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

bình quân trên thê giới là khoáng 51%. Ti lệ này ớ các quốc gia phát triển là 60% - 80% (thậm chí trên 90% ờ một sô nu’ó'c Bắc Âu), các quõc gia phát

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

triôn trung bình là 40%-60%, và các nước chậm phát triển là 30$-40%, các nước kém phát triền dưới 30%, thậm chí dưới 20%. Tốc dộ dô thị hóa dược do bă

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn năm, và 3-4% năm ờ các quốc gia Dông Á.b.Quá trình dô thị hóa ờ việt nam1 NghỊ định 42/2009/NĐ-CP vé phân loại đỏ thi việt Nam2Sau năm 1954, miên Nam

Việt Nam diên ra quá trình đô thị hóa khá nhanh. Quá trình đô thị hóa ờ đây chịu tác động của các chính sách thời chiẽn. Lực hút quá lớn do mức sống c Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

hênh lệch giừa đô thị và nông thôn cùng là nguyên nhân Sài Gòn và vùng phụ cận có tốc độ đô thị hóa cao nhất cả trong khu vực Đông Nam á. Trước năm 19

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

75, Sài Gòn đà có trên 3 triệu người, tỉ lệ đô thị hóa miên Nam Việt Nam lúc này lên tới gân 30%.Cùng thời kỳ đó, ở miên Bắc cũng tiến hành công nghiệ

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn lớn còn giảm do yêu câu tản cu’ và di dời các co’ sở xí nghiệp ra khỏi đô thị. Tì lệ đô thị hóa ờ miên Bâc sau năm 1975 vào khoảng 19-20%.Tù’ năm 1975

đến năm 90, dân số đô thị ở cả hai miên có biên động hơn do sụ’ gia tăng tụ’ nhiên, gia tăng cơ học từ Bắc vào Nam, và tù’ nông thôn ra thành thị. Tu Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

y nhiên, do dân số nông thôn tăng tự nhiên nhanh hơn, cộng với những biến động chính trị (gần 2 triệu thị dân di cu’ hoặc rời khỏi Việt Nam giai đoạn

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

1976-1985), tỉ lệ đô thị hóa thậm chí giảm trong một số năm. Chính sách kiếm soát hộ khâu cùng làm cho tốc độ tăng trường về mức độ đô thị hóa đô thị

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn ng với sự nới lỏng vê quản lý hộ khấu, Việt Nam bước vào giai đoạn đô thị hóa nhanh (3%-4% năm). Các đô thị mới được thành lập, các vùng ven đô được s

áp nhập vào các đô thị lớn làm cho tỉ lệ đô thị hóa ở Việt Nam tăng nhanh và õn định. Tốc độ tăng trưởng dân số đô thị ở Việt Nam đà lên tới 10% trong Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

gân 20 năm qua. Tỉ lệ đô thị hóa đà tăng tù’ khoảng 20% (1988) lên gân 28% vào giữa năm 2009.Từ năm 2006, hàng năm Việt Nam có tới gần 1 triệu người

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

trờ thành thị dân. Trong 10 năm tới, dự báo tôc độ tăng trưởng dân số đô thị vân giù’ ở tốc độ cao (3-4%/năm như giai đoạn trước). Theo dụ’ báo và địn

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn Có thề nói, dây lù một sức ép rất lớn cho công tác quân lý và dầu tư xây dựng phát triên đô thị đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xà hội cúa đất nướ

c.1.1.3.Phát triển dô thị Quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn

Chuyên đêQuàn lý nhà nước vê đô thị và nông (hôn1. Quàn lý nhà nước về đô thị1.1.Một sô vấn đê vê đô thị1.1.1.Khái niệm đô thịa. Định nghĩa đô thịĐô t

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook