Vi sinh vật học môi trường
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Vi sinh vật học môi trường
Vi sinh vật học môi trường
Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường h vật3.Sự phân bổ của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên Tham gia đóng góp1122zHình thái, câu tạo và các đặc tính CO’ bản của vi sinh vậtĐẠC ĐIỂM CHUNG CỦA VI SINH VẶTVi sinh vật là một the giới sinh vật vô cùng nho bé mà ta không thê quan sát thay bang măt thường. Nó phân bố ở khắp mọi nơi. tron Vi sinh vật học môi trường g đất. trong nước, trong không khí. trong thực phâm ... Nó có mặt ờ dưới những độ sâu tăm tối của đại dương. Bàơ tử của nó tung bay trên nhùng tang caVi sinh vật học môi trường
o cũa bầu khi quyển, chu du theo nhừng đám mây. Nó sống được trên kinh, trên da. trên giấy, trên những thiết bị bang kim loại ...Vi sinh vật đóng vai Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường tham gia vào tất cà các vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Nó là các khâu quan trọng trong chuồi thức ăn cúa các hệ sinh thái. Nó đóng vai trò quyết định trong quá trinh tự Làm sạch các môi trường tự nhiên.Từ xa xưa. con người đà biết sừ dụng vi sinh vật trong đời sống hàng ngày. Các quá trinh Vi sinh vật học môi trường Làm rượu. Làm dấm. Làm tương, muối chua thực phẩm ... đều ứng dụng đặc tinh sinh học cùa các nhóm vi sinh vật. Khi khoa học phát triển, biết rò vai trVi sinh vật học môi trường
ò của vi sinh vật. thì việc ững dụng nó trong sân xuất và đời sống ngày càng rộng rãi và có hiệu quã lớn. Ví dụ như việc chế vacxin phòng bênh, sân xuVi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường ác chất thãi dộc hại. Sứ dụng vi sinh vật trong việc chế tạo phân bón sinh học. thuốc bâo vệ thực vật không gây độc hại cho môi trường, bao vệ mối cân bang sinh thái.Trong thiên nhiên ngoài những nhóm vi sinh vật cỏ ích như trên, còn có những nhóm vi sinh vật gây hại. Vi dụ như các nhóm vi sinh vật Vi sinh vật học môi trường gây bệnh cho người, động vật vả thực vật. các nhóm vi sinh vật gãy ô nhiềm thực phẩm, ò nhiễm các nguồn nước, đất và không khí... Nếu nắm vừng cơ sớ sVi sinh vật học môi trường
inh học cùa tất cá các quá trinh có lơi hay có hai trên, ta sè dưa ra được những biện pháp khoa học đế phát huy những mặt có lợi và hạn chế những mặt Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường hó. muốn thấy rô được người ta phái sử dụng tới kính hiên vi.Virut (Virus) là nhóm VI sinh vật đặc biệt, chúng nhó bé tới mức chi có thê quan sát được qua kính hiên vi điện tư (eletron microscope). Virut chưa có ca cấu trúc tê bào Các vi sinh vật khác thường Lã đơn bào hoặc đa bào nhưng có cấu trúc Vi sinh vật học môi trường đơn gián và chưa phân hoá thành các cơ quan sinh dưỡng (vegetative ơrgans).2 122Vi sinh vật không phải lã một nhóm riêng biệt trong sinh giới. Chúng tVi sinh vật học môi trường
hậm chi thuộc về nhiều giới (kingdom) sinh vật khác nhau. Giừa các nhóm có thể không có quan hê mật thiết với nhau. Chúng có chung nhùng đăc điểm sau Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường ờng được đo băng nanomet (nm, nanometre).1 ?m = 10-3 mm. 1 nin = 10-6 mm, 1A (angstrom) = 10-7 mm. Vi vi sinh vật có kích thước nhó bé cho nên diện tích bể mặt của một tập đoàn vi sinh vật het sức lớn. Chẳng hạn số lượng cầu khuẩn chiếm thế tích 1 cm3 có diện tích bể mặt là 6m2.Hấp thu nhiều, chuyển Vi sinh vật học môi trường hoá nhanhVi sinh vật tuy nho bé chất trong sinh giới nhưng năng lưc hấp thu và chuyên hoá cùa chúng có thề vượt xa các sinh vật bậc cao. Chẳng hạn viVi sinh vật học môi trường
khuẩn lactic (Lactobacillus) ưong 1 giờ có thê phân giãi một lượng đường lactozo nặng hơn 1000 - 10000 lan khối lượng cua chúng Neu tinh số ?1 02 mà Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường t là 10 - 20. còn ờ nấm men rượu (Sacharomyces cerevisiae) là 110, ở vi khuẩn thuộc chi Pseudomonas là 1200. ở vi khuân thuộc chi Azotobacter là 2000. Năng lưc chuyên hoá sinh hoá mạnh mè cúa vi sinh vật dần đến nhùng tác dung hết sức lớn lao cua chúng trong thiên nhiên cùng như trong hoạt động sống Vi sinh vật học môi trường của con ngườiSinh trường nhanh, phát triển mạnhSo vói các sinh vật khác thi vi sinh vật cỏ tốc độ sinh trường vả sinh sôi nảy nờ cực kỳ' lớn. Vi khuâVi sinh vật học môi trường
n Escherichia coll trong các điều kiện thích họp cứ khoáng 12 -20 phút lại phân cắt một lần. Nếu lấy thời gian thế hệ (generation time) là 20 phút thìVi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường ng thực tế không thê tạo ra các điêu kiện sinh trường lý tường như vậy được cho nên số lượng vi khuân thu được trong Iml dịch nuôi cấy thường chi đạt tới mức độ 108 - 109 tế bào. Thời gian thế hệ cua nấm men Saccharomyces cerevisiae Là 120 phút. Khi nuôi cấy để thu nhận sinh khoi (biomass) giàu prot Vi sinh vật học môi trường ein phục vụ chăn nuôi người ta nhận thay tốc độ sinh tòng họp (biosynthesis) của nấm men này cao hon của bò tới 100.000 lần. Thời gian thế hệ cúa tảoVi sinh vật học môi trường
Chlorella Là 7 giờ. cùa vi khuân lam Nostoc là 23 giờ.3/122Xàng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dịNăng lực thích ứng cùa vi sinh vật vượt rất Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường những điều kiện sống rất bất lợi. Người ta nhận thấy số lượng enzim thích ứng chiếm tới 10% lượng chứa protein trong tế bào vi sinh vật. Sự thích ứng cúa vi sinh vật nhiều khi vượt quá trí tương tượng cũa con người. Phần lớn VI sinh vật có thê giừ nguyên sức sống ỏ nhiệt độ của nitơ lóng (-1960C), Vi sinh vật học môi trường thậm chí ờ nhiệt độ của hydro lóng (- 2530C). Một số vi sinh vật có thề sinh trường ờ nhiệt độ 2500C, thậm chí 3000C. Một sổ vi sinh vật có thể thíchVi sinh vật học môi trường
nghi VỚI nồng độ 32% NaCl (muối ăn). Vi khuân Thiobacillus thioxidans có thè sinh trường ơ pH = 0.5 trong khi VI khuân Thiobacillus denitriíicans cỏ tVi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường nơi có áp lưc tới 1103.4 atm vần thay có vi sinh vật sinh sống. Nhiều vi sinh vật thích nghi với điểu kiện song hoàn toàn thiếu oxi (vi sinh vật kt khi bat buộc - obligate anaerobes). Một sổ nấm sợi cỏ thê phát triển thành váng dày ngay trong bé ngâm xác có nồng độ phenol rất cao.Vi sinh vật rất dề Vi sinh vật học môi trường phát sinh biến dt bơi vì thường Là đơn bào. đơn bội. sinh sân nhanh, số lượng nhiều, tiếp xúc trực tiếp VỚI môi trường sống. Tần số biến dị ơ vi sinhVi sinh vật học môi trường
vật thường là 10-5 - 10-10. Hình thức biến dị thường gặp là đột biến gen (genemutation) và dần đến những thay đòi ve hĩnh thái, cấu tạo. kiêu trao đòVi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường ysogenum người ta chi đạt tới sàn lương 20 đơn vị penixilin trong Iml dịch lên men. Ngày nay trong các nhà máy sân xuất penixilin người ta đà đạt tói năng suất 100.000 đơn vị/ml. Bên cạnh các biến dị có lợi. vi sinh vật cũng thường sinh ra nhùng biến di có hại đối với nhân loại, chẳng hạn biến dị về Vi sinh vật học môi trường tính kháng thuốc Năm 1946 ú’ lệ các chùng Staphylococcusaureus kháng thuốc phân lập đươc ớ bệnh viện là khoảng 14%, năm 1996 đã tăng lên đến trên 97%Vi sinh vật học môi trường
.Người ta chi tiêm cho bệnh nhân mồi ngày khoang 100.000 đơn vị pemxihn. ngày nay có lúc phái tiêm đến 10.000.000 - 200.000.000 đơn vị.Phân bố rộng, cVi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinh Vi sinh vật học môi trường g khí. trên mọi đổ dùng, vật liệu, từ biên khơi đến núi cao. từ nước ngọt, nước ngầm cho đến nước biến ...Trong dưỡng ruột cua người thường có không dưới 100 - 400 loài sinh vật khác nhau, chủng chiếm tói 1/3 khối lượng khô của phân. Chiem so lượng cao nhất trong đường ruột của người là vi khuẩn Bac Vi sinh vật học môi trường teroides fragilis. chúng đạt tới số lượng 1010 - 1011 g phân (gâp 100 - 1000 Lằn số lượng VI khuân Escherichia coli).Vi sinh vật học môi trườngBiên tập bởi;ThS.Lê Xuân PhươngMỤC LỤC1.Hình thái, cấu tạo và các đặc tính cơ băn của vi sinh vật2.Sinh lý đại cương vi sinhGọi ngay
Chat zalo
Facebook