KHO THƯ VIỆN 🔎

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         271 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 biốn đổi điện nàng từ điện áp này Ư£ sang điện áp khác ư2, phục vụ cho viêc truyén tài và phân phối nống lượng diện. Hiện nay, với các máy biến áp đi

ện lực có thể tạo ra được điên ãp rất lớn, hàng trâm, thậm chi hàng ngàn kilồvồn, cán thiết cho việc truyổn tải nâng lượng điên với công suất lớn và c Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

ủng có thể tạo ra nhióu cáp điộn áp tháp đế cung cáp điộn trực tiếp cho các phụ tài (220 ; 380 ; 660 VCác mảy biến áp có vai trò rât quan trọng vỗ mặt

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

kinh tố cũng như kỹ thuật trong hệ thống điện. Nhờ co' máy biến áp người ta co' thể xây dựng các hộ thống điện lớn, các đường dày có chiéu dài và cốn

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 điện trong các nhà máy điện Do vậy, việc nâng cao cãc chi tiêu vé kinh tế -kỹ thuật trong việc sản xuất và vận hành các máy biến áp sẽ mang lại những

hiệu quả không nhò.'Prong nhửng nãm gần đày, người ta đả chê tạo được các máy biến áp công suất lớn và điện áp cao, đống thời giảm đáng kế các chi ph Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

í vé nguyên vật liệu, kỉch thước, trọng lượng, tổn thắt và nâng cao được hiệu suất làm việc ; với các máy biến áp lớn hiệu suắt có thể dạt đến 99,7%.C

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

ó dược những tiến bộ đáng kể trên là nhờ đã sản xuất được các loại thép kỹ thuật điện chât lượng cao, các loai vật liệu cách điện mới, các biện pháp v

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 c cứa chúng cũng rãt đa dạng, những nghiổn cứu sâu vé máy biến áp được trinh bày trong các giáo trinh máy điện. Trong chương này chù yểu tìm hiếu các

đạc tinh cơ bản của chúng, trên cơ sờ đó nghiên cứu cãc cách ghép nói, tính toán, chọn kiểu, số lượng và công suất của các máy biến áp trong hệ thõng Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

điện.6.1. CÁC ĐẶC TRƯNG co BÂN CỦA MẤY BIẾN ÁP ĐIỆN Lực6.1.1.CAC LOẠI MÁY BIỄN ÁP ĐIỆN LựcỎ các nhà máy điện và trạm biến áp, người ta sử dụng các máy

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

biến áp táng áp (ƯJ < Ư2) và hạ áp (ư| > ư2), máy biến áp hai dây quỗn và ba dây quán, máy biến áp một pha và ba pha, máy biến áp tự ngẫu, máy biến á

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 liên hệ với nhau bàng từ trường, cóng suất truyén tải từ sơ cáp sang thứ cấp được thực hiện qua lôi thép theo nguyên lý càm ứng điộn từ. Các máy biCn

áp nảy được gọi chung là mảy biến áp. Ngoài ra cùng còn cốc máy bỉến áp. giữa cãc cuộn dây không những có sự liên hệ vóỉ nhau vê từ, mà còn có sự liên Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

hệ trực tiếp vé điện, được gọi là máy biến áp tự ngẫu. Trong trường hựp chung, khi khổng cắn phân biệt rõ cấu lạo, kiểu dáng của từng loại, ta gọi ch

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

ung là máy biốn ốp.Cũng như các máy biến áp khác, máy biến áp tự ngẫu cũng có loại ba pha và một pha.Máy biến áp ba pha có giá thành thăp, trọng lượng

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 thể, người ta đéu sử dụng các máy biến áp ba pha. Nhõm ba máy biến áp một pha dược sử dụng chì khi cõng suất cổn chuyến tải lớn, không sản xuất đưực c

ác mãy biến áp ba pha có công suất cán thiết hoãc khi có nhửng khó khản vé điéu kiện vận chuyển máy như các vũng rừng núi, vùng sâu, vùng xa.Vé cách đ Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

iện dùng trong máy biỗn áp, người ta phân biệt các loại mảy bi£n áp diện lực như sau :-Cấp /X : Cảc máy biến áp khô, lôi thép và dây quán dược cách đi

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

ện bàng cáchdiện rán, chẳng hạn như dùng nhựa cách điện.-Cãp o : Các mây biến áp dắu, lỗi thép và dây quãn được dạt trong thùng chứađáu biến ãp hoặc c

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 cùng giống như mây biến ãp dàu, nhưng lõi thép và dayquân được dật trong thung có chát lòng tổng hợp có điểm cháy lớn hơn 300' C. Vỉ dụ hay dùng hiên

nay lả silicon, là chát khó cháy và không gây õ nhiễm.6.1.2.LÀM MAT MÁY BIÉN APKhi làm việc, do co' tổn thất trong lõi thép và các cuộn dãy, trong má Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

y biến áp luỏn sinh ra một lượng nhiệt rát lớn. Dể giữ cho nhiệt độ ờ các phán của máy biên áp nằm trong giới hạn cho phép, nhàm đàm bào sự làm việc c

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

hác chán của máy biên áp trong sudt thời gian phục vụ của nó, cán cô các biện pháp để liên tục tạo ra sự tỏa nhiệt tót từ máy biến ãp vào môi trường x

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 p làm mát khác nhau. Phương pháp làm mát máy biến áp do nhà chế tạo qui định. Dổi với các nước Tây Âu, phương pháp làm mát được ký hiệu bàng 4 chữ cái

như sau : hai chử cái đáu chì chất làm mát và phương pháp tuấn hoàn bén trong máy biến áp ; hai chữ cái sau chi chát làm mát và phương pháp tuân hoàn Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

bẽn ngoài máy biến áp Các má chữ cái đươc giải thích trong bảng 6.1.25-1Bùng 6.1. Ký hiéu cúc hẻ thõng làm mãtChít làm mítKy hiluTuân hoàn chít lểm m

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

átKỹ hiiuDẨu biến áp hoẶc chất lởig tổnghộp có điếm chẳy < 300°C0Tuán hoần tự nhiẻnNCác chất lồng tổng hợp khácLTuấn hoàn cưdng bóc giản tiếpFKhí có đ

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2 n (N).ONAN - máy biến áp dầu, làm mát bằng tuán hoàn không khỉ tự nhiên : bên trong là dáu (0), tuán hoàn tự nhiên (N) ; bên ngoài là không khi (A), t

uấn hoàn tự nhiên (N) (tương đương với hệ thống ký hiệu củ của Nga là M).ONAF - máy biến áp dắu, làm mát bàng tuấn hoàn cường búc gián tiếp : bẽn tron Hệ thống điện và trạm biến áp: Phần 2

g là dãu tuán hoàn tự nhiên (ON) ; bên ngoài là không khỉ tuần hoàn cưỡng bức (AF), bàng cách thổi gìó CU).

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Chương 6MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LựcMây biến áp điện lực cúng như máy phát điên, là thiết bị chính trong hệ thống điện. Các máy biến áp điện lực được dùng đế

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook