KHO THƯ VIỆN 🔎

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         155 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2 thế giói và trong nuóc/. /. Ọnãn lý hạn hán, sa mac hóa trên thế giờiHạn hán. sa mạc hóa đà trờ thành dạng thiên tai phổ biến trên the giới trong nhữ

ng thập niên gần dày. Theo thống kê trung bình mỗi năm có khoáng 21 triệu ha đất bị khô hạn biến thành đất không có nâng suất kinh tế. Trong gần 1/4 t Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

hố kỳ vừa qua, số dân gặp rùi ro vì hạn hán trcn những vùng đất khô cằn đà tăng hơn 80% và hơn 1/3 đât đai the giới dà bị khô cằn nơi có 17,7% dân số

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

thế giới sinh sống. Đồng hành với hạn hán, sa mạc hóa trên thê giới cùng ngày càng lan rộng tử các vùng đất khô hạn, bán khô hạn đen cả một sô vũng bá

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2o hạn hán, hoang mạc hoá uy hiếp 250 triệu con người trên Trái đát, kẽm theo đó còn ãnh hưởng tới môi trường khí hậu chung toàn cầu (Yang Youlin-2007)

.Các nhà nghiên cứu cùa Trung tâm Giảm nhẹ hạn hán Quôc gia thuộc WM0 đà phân hạn hán thành 4 loại: (i) Hạn khí tượng; (ii) hạn thuỳ văn; (iii) Hạn nô Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

ng nghiệp và (iv) Hạn kinh te - xà hội (Wilhite và Glantz,1985). Trong các loại hạn này, hạn khí tượng tà hiện tượng tự nhiên có nguyên nhân trực tiep

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

từ khi hậu và biên đồi theo vùng, cõn hạn nông nghiệp, hạn thuỳ văn và hạn kinh tê - xã hội tập trung nhiều hơn vào các khía cạnh xà hội và nhân văn.

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2 và các ngường hạn (Tsakiris & nnk, 2004). Hiện nay, rất nhiêu chiỊ 32Nguyên Lặp Dãn. Nguyễn Đinh Kỷ, Vủ Thị Thu Lansố/hệ số hạn khác nhau đà được phá

t triển và ứng dụng ờ các nước trên thế giới như: Chi số ẩm Ivanov (1948), Chi số khô Budyko (1950). Chi số khô Penman, Chi số gió mùa GMI, Chi số mưa Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

chuần hỏa SP1, Chì số Sazonov, Chi số Koloskov (1925). Hệ số khô, Hệ số cạn, Chỉ số Palmer (PDSI), Chì số độ ẩm cây trồng (CMI), Chì số cấp nước mặt

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

(SWSI), Chi số RDI (Reclamation Drought Index).... Kinh nghiệm trên thê giới cho thây hâu như không có một chì số nào cõ ưu diêm vượt trội so với cãc

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2u quan (rắc sẵn có ở vùng đó (UN/ISRD, 2007).Hạn hán thưởng gây ành hưởng trên diện rộng. Tuy ít kill là nguyên nhân trực tiếp gây tồn thắt về nhân mạ

ng nhưng thiệt hại do hạn hán gây ra rất lớn. Theo sô liệu cũa Trung tàm giám nhẹ hạn hán Quốc gia Mỹ, hàng nảm hạn hãn gây thiệt hại cho nên kinh tè Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

Mỹ khoáng 6 - 8 tỷ USD (so với 2,41 tỳ USD do lũ và 1,2 -4,8 tỳ USD do bão). Dợt hạn hán lịch sừ ớ Mỳ xây ra vào năm 1988 - 1989 gây thiệt hại 39 - 40

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

tỳ USD, lớn hơn nhiều so với thiệt hại kỳ' lục của lù (15-27*6 tỳ USD, 1993) vả bão (25 - 33,1 tỳ USD, 1992). Hạn cùng gây nhừng tôn thât lờn vê kinh

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2ện rộng ở Indonesia, không chì làm thiệt hại rât lớn về kinh tế cùa nước này mà còn là một thàm họa môi sinh cho nhiều nước thuộc khu vực Đông Nam A.

Theo tinh toán cùa Liên Hợp Quốc, đến năm 2025 sẽ có 2/3 diện tích đất canh tác ờ Châu Phi, 1/3 diện tích đất canh tác ừ Châu Á và 1/5 diện tích dâl c Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

anh lác ừ Nam Mỹ không còn sử dụng dược. Khoáng 135 triệu người (tương đương dán sơ cùa Đức và Pháp) có nguy cư phải rời bỏ nhà cửa đi kiếm sống ở nơi

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

khác.Hạn hán là hiện tượng het sức phức tạp mà sự hình thành là do cả hai nguyên nhân: Tự nhiên và con người. Các yếu tố tự nhiên gây hạn như sự dao

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2mặt nước biển như El Nino) và các nguyên nhân do con người như nhu câu nước ngày càng gia tâng, phá rừng, ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới nguồn nước,

quàn lý đất và nước kém bển vừng, gây hiệu ứng nhà kính. Quá trình phát sinh và diễn biến hạn hán (hình 4) mô tả quá trình phátChương III. XẢY DỰNG H Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

Ệ THÔNG QUẢN LỶ HẠN HÂN SA MẠC HÓAỊ 33QUỐC GIA OÊN NẰM 2C20 (CỤ THỨ CHO VÙNG NAM TRUNG Độ)sinh và điền biên hạn hán. Theo đó hạn khi tượng xày ra trướ

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

c tiên do không mưa hoặc mưa không đáng kể trong thời gian đủ dài, dồng thời những yếu tố khí tượng đi kèm với sự thiếu hụt mưa gây bôc thoát hơi nước

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2Sự suy kiệt độ ẩm đất cùng đồng thời dẫn đến sự suy giàm bồ cập nước ngẩm làm giảm lưu lượng và hạ thấp mực nước ngầm. Sự suy giàm đong thời cả dòng m

ặt và dòng ngầm dẩn dển hạn thúy văn.Hĩnh 4: Sơ đồ quan hệ lượng mưa - dòng chày và các loại hạnI 34Ngjyen Lập Dân. Nguyễn Đinh Kỳ. Vũ Thị Thu LanCó t Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

hê đinh nghía các loại hạn khí tượng, hạn nông nghiệp, hạn thúy vãn và hiện tượng sa mạc hóa như sau:•Hạn khí tượng: Thiều hụt nước trong cán cân lượn

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

g rnưa -lưựng bốc hơi, nhất lã trong trường hợp liên tục màt mưa. ơ đây lượng mưa tiêu biểu cho phân thu và lượng bôc hơi tiêu biêu cho phần chi của c

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2độ cao, gió mạnh, thời tiết khô ráo.•Hạn nông nghiệp: Thiếu hụt mưa dần tới mất cân băng giữa hâm lượng nước thực tê trong đất và nhu cầu nước cùa cây

trồng.Hạn nông nghiệp thực chất là hạn sinh lý được xác định bời điều kiện nước thích nghi hoặc không thích nghi cùa cây trồng, hệ canh tác nông nghi Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

ệp, thâm thực vật tự nhiên... Ngoài lượng mưa ra, hạn nông nghiệp liên quan với nhiều dicu kiện tự nhicn (địa hình, đất,...) và điều kiện xà hội (tưới

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

, chế độ canh tác...).•Hạn thủy vân: Đòng chày sông suối thấp hơn trung binh nhiều năm rõ rệt và mực nước trong các tâng chứa nước dưới đât hạ thâp.Ng

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2ước không đủ cung cấp cho nhu cầu của các hoạt dộng kinh tế - xă hội.•Hiện tuựng sa mạc hóa: Là quá trinh suy thoái dat do nhừng thay đổi về khi hậu v

à tác động cùa con người dần đến sa mạc hóa. Sa mạc hóa là quá trình tự nhiên và kinh tế - xà hội phá vờ cân bằng sinh thái cùa đất, thám thực vật, kh Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

ông khí và nước ờ các vùng khô hạn, bán khô hạn vã bán âm ướt. Quá trinh liên tục qua nhiêu giai doạn dần đến giảm sút hoặc tiêu diệt hoàn toàn khả nã

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

ng dinh dường cùa đất, giâm thắp điều kiện song và tăng lên cành quan hoang tản.Các chuyên gia đã đưa ra 7 quá trinh dần đen sa mạc hóa+ Quá trinh tho

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2ất+ Tích lũy các chất dộc.Cl ương III. XÁY OỰNG HE THÔNG QUẢN HẠN HẢN SA MẠC HÓAỊ 35ũXC gia ĐÉN Năm 2020 (CU THÊ CHO VÙNG NAM TRUNG BO)ỉ lạn hán kẽo d

ãi sè làm thoái hỏa đất sinh ra sa mạc hóa. Năm 1°77, Liên Hợp Quôc da lô chức Hội nghị Quốc tế đẩu tiên về sa mạc hóa (UNCOD). Hội nghị đả thòng cua Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

kê hoạch hành động chống sa mạc hỏa (PACD). Năm 1982 tổ chức FAO - IINEP của Liên Hợp Ọuôc đã xây dựng dự án thành lập ban đô sa mạc the giới tỳ lệ 1/

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

25.000.000 đê làm sáng tò hiện trạng sa mạc hóa toàn cầu. Dự án dà thông qua phương pháp tạm thời đánh giá và xây dựng ban dô sa mạc hóa the giới (Pro

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 21991, (heo đánh giá cua UNLP về việc chông sa mạc hỏa trên toàn thê giời vần đang bão động. Vi vậy. tại Hội nghị thượng đinh cua Liên Hợp Quốc về môi

’.rường và phát triền (ƯNCED), dược tô chúc lại Riode Janeiro (B rax in) năm 1992 dà dê ra một phương pháp tiếp cận mới mang tính tông hợp đồi với vấn Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

đề này: dó là khuyến khích phát triển bền vừng tại cộng dồng. Trước đòi hói cấp bách đó, Iháng 6 năm 1994 Đại hội đồng Liên Hợp Quốc dă thành lập Lỵ

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

ban đàm phán liên Chính phù đê soạn tháo Công ước chông sa mạc hóa. Công ước được thông qua tại Paris vào ngày 17/6/1994, được ký ngày 15/10/1994 và c

131Ch iro ng IIIXÂY DỤNG HE THỐNG QUẢN LÝ HẠN HÁN, SA MẠC HOA QƯÓC GIA ĐEN NẢM 2020 (CỤ THE CHO VÙNG NAM TRƯNG Bộ)1. Quản lý hạn hán, sa mạc hóa Iren

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2g qua hành động có hiệu quà ờ các cấp. được hỗ trợ bời 1 lợp tác Quốc tế và các quan hệ dôi tác, trong khuôn khô tiêp cận tông hợp, nhât quán với Chuô

ng trinh nghi sự 21, với mục tiêu phát triền ben vừng ờ nhùng vùng chịu tác dộng sa mạc hóa.Vào CHÓI p.âm 2000 HỘI nghi Lien Hợp Quôc vê sa mạc hóa tạ Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

i Bon (Dửc) đã nhắn mạnh viẹc thoã thuận cúa cộng dông quôc tc vê cam kết tài chinh thực hiện cóng ước chông sa mạc hóa thông qua Quỳ phát tricn nông

Quản lý hạn hán, sa mạc hoá vùng Nam Trung Bộ: Phần 2

nghiệp Quốc tể (IFAD) hay Quỳ Môi trường toàn câu (GEF). Đại hội dồng Liên Hợp Quốc đà lấy năm 2006 là năm Qiiỗc tế về sa mạc hóa. Hiện đà cỏ 172 nước

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook