KHO THƯ VIỆN 🔎

Điện tử công suất phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         207 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Điện tử công suất phần 2

Điện tử công suất phần 2

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 có tần sô' ra có thể thay đôi được và làm việc với phụ tải độc lập.Nguồn một chiều thống thường là điện áp chỉnh lưu, ãcquy và các nguồn một chiều độc

lập khác.Nghịch lưu độc lập và biến tần được sử dụng rông rãi trong các lĩnh vực như cung cấp điên (lừ các nguổn độc lập như ãcquy), các hệ truyền độ Điện tử công suất phần 2

ng xoay chiêu, giao thõng, truyền tải điện năng, luyện kim...Người ta thường phân loại nghịch lưu theo sơ đổ, ví dụ như nghịch lưu một pha, nghịch lưu

Điện tử công suất phần 2

ba pha.Người ta cũng có thể phân loại chúng theo quá trình điện từ xảy ra trong nghịch lưu như: nghịch lưu áp, nghịch lưu dòng, nghịch lưu cộng hưởng

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 guổn dòng một chiều thành dòng xoay chiều có tần số tuỳ ý.Đặc điểm cơ bản cùa nghịch lưu dòng là nguồn một chiêu cấp điện cho bộ biến đổi phải là nguó

n dòng, do đó điện cảm đầu vào (Ld) thường có giá trị lớn vô cùng, để đảm bảo dòng điện là liên tục.4.2.1. Nguyên lý làm việcSơ đổ nghịch lưu dòng một Điện tử công suất phần 2

pha được trình bày trên hình 4.1 (sơ đồ cầu) và hình 4.2 (sơ đồ có điểm trung tính).Xét sơ đồ cầu: Các tín hiệu điều khiến dược đưa vào từng đôi tiri

Điện tử công suất phần 2

sto Tị, T2Hình 4.1. Sơ đổ cầu một phaHình 4.3. Biểu đổ xung của sơ đồ cầu một phaHình 4.2. Sơ dồ một pha có điểm trung tínhĐiện cảm đầu vào của nghịch

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 có dạng xung vuông.Khi đưa xung vào mở cặp van T|, T2 , dòng điện /N = /d = /d. Đồng thời dòng qua tụ c tãng lên đột biến, tụ c bắt đầu dược nạp điện

với dấu ở bên trái và dấu ờ bên phải. Khi tụ c nạp đầy, dòng qua tụ giảm về không. Do iN = ic + iz = /j = hằng số, nên lúc đầu dòng qua lải nhỏ và sa Điện tử công suất phần 2

u đó dòng qua tải tầng lẻn. Sau một nửa chu kỳ (r = /|) người ta đưa xung vào mở cặp van T„ T4. cạp Tv T4 mở tạo ra quá trình phóng điên cùa tụ c từ c

Điện tử công suất phần 2

ực về cực Dòng nhónơ nnươc chiểu với dòne ũua T. và T» sẽ làm cho T. và bi khoá lai. Ouátrình chuyển mạch xảy ra gần như tức thời. Sau đó tụ c sẽ được

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 gười ta dưa xung vào mở T|, T2 thì TỴ T4 sẽ bị khoá lại và quá trình được lặp lại như trước. Như vây chức năng cơ bản của tụ c là làm nhiệm vụ chuyển

mạch cho các tiristo. Ờ thời điểm /ị, khi mở T3 và T4 , tiristo Tị và T2 sẽ bị khoá lại bởi diện áp ngược của tụ c đật lén (xem hình 4.3). Khoảng thời Điện tử công suất phần 2

gian duy trì điện áp ngược Z| -ỉ- /ị' là cần thiết để duy trì quá trình khoá và phục hồi tính chất diêu khiển cùa van và Z| - ỉỵ' = zk > zolỉ ; zojf

Điện tử công suất phần 2

là thời gian khoá cùa tiristo hay chính là thời gian phục hổi tính chất điều khiển.(U .ĩk = p là góc khóa của nghịch lưu.4.2.2.Ảnh hưởng của điện cảm

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 c vào giá trị cùa diện cảm Ld.Hình 4,4. Ảnh hưởng của điện cảm Lđ dối với chế độ của nghịch lưu:a) - 001 b) Lh hữu han nhưnq dònq L là liên tuc: c) Dò

nn /. nìán línanNếu điện cảm vào đủ lớn (Lá = co), dòng điên được san phàng, nguổn vào thực chất là nguổn dòng (hình 4.4a). Dạng dòng qua tiristo (/T) Điện tử công suất phần 2

là dạng xung chừ nhật, do đó dòng điện cùa nghịch lưu (ZN) cũng là dòng xoay chiều dạng xung chữ nhật (hình 4.3) và thời gian khoá (/fc) cùa nghịch l

Điện tử công suất phần 2

ưu là lớn nhất. Khi điện càm đầu vào chiếm một giá trị trung bình nào đó mà vần đảm bảo dòng là liên tục, lúc này dạng dòng điên nhấp nhô do vản chứa

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Điện tử công suất phần 2 o là gián đoạn (hình 4.4c), giá trị diện cảm không đủ để duy trì nguổn là nguổn dòng thì thời gian là bé nhất.Đối với nghịch lưu dòng điên, quan trọng

nhất là quá trình chuyển mạch cúa tiristo. Phụ tải luôn ảnh hưởng đến quá trình chuyên mạch, do vậy dê’ đảm bảo nghịch lưu làm việc tin cậy thì thời Điện tử công suất phần 2

gian /k phải đủ lớn, tức là nguồn đầu vào phải luôn dảm bảo là nguồn dòng.4.2.3.Ảnh hưỏng của phụ tải đối với chế độ làm việc của nghịch lưuTa xét trư

Điện tử công suất phần 2

ờng hợp £d = co (diện cảm vô cùng lớn). Sơ đó trên hình 4.2 có thể thay thế bẳng sơ đồ ở hình 4.5. Từ sơ đồ thay thế có thế viết được hệ phương trình

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Chương 4NGHỊCH LƯU ĐỘC LẬP VÀ BIẾN TẨN4.1.PHÂN LOẠI NGHỊCH LưuNghịch lưu độc lập là thiết bị biến đôi dòng diện một chiều thành dòng điện xoay chiều c

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook