KHO THƯ VIỆN 🔎

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         61 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả biểu mô vây bình thường ờ doạn xa thực quàn thành biểu mò trụ dạng một [41.] [34.]. Dây là mội biến chửng thường gập cùa bệnh lý irào ngược dạ dày -

thực quán. Barrett thực quàn có rất nhiều nguy cơ trớ thảnh ung thư thực quan [27.]. Barrell thực quàn xual hiện ờ khoáng 10% bệnh nhân có bệnh lý trả Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

o ngược dạ dày - thực quàn vả khoảng 10% trong so dó phát triển thành ung thư [10.]. Dặc điểm của Barrett thực quân là một biến đỏi không hòi phục, vi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

vậy việc kiểm soát cản nguyên là điều quan trọng. Chiến lược diều trị tốt nhát là phỏng ngừa và kiêm soát bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quân [10.]

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả yên nhân chinh thức dẫn tới Barrett thực quân vẫn còn chưa rò. tuy vậy có nhiều yếu lổ liên quan như thường gặp ư nam giới (tý lệ nam gấp ba lần nừ gi

ới); nh4-ng nghiên cứu gân đày cho lhay Barrett thường xuất hiện ờ những người có bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quán không dược kiêm soát 147.1 [41 Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

.], [9.].Mặc dù dà có nhừng biến dôi bệnh lý nhưng khoảng hơn 90% bệnh nhân Barrell thực quan không có triệu chứng, ho/Ec triệu chửng gân tương lự như

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

ơ người viêm Irào ngược dạ dày- thực quàn, biêu hiện là ự nóng, ợ chua, buồn nôn. nôn. nuốt khỏ...|2l .ị. Một so bicu hiện lả triệu chửng do biến chứ

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả lâm sàng và tồn thương thực the, có trường hợp bệnh diễn biến2âm thâm cho tới khi xuất hiện các biến chứng nguy hiêm như loét, chây máu, hẹp hay ung

thư hóa [23.] [11.] [46.].Chân đoán làm sàng bệnh lý Barrett thực quân thường khá khó khăn do triệu chứng thường nghèo nàn và không đặc hiệu, người ta Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

thường dựa vào tiền sử có bệnh lý thực quán mạn tỉnh, đặc biệt là bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quàn [24.]. Khi có bất kê dấu hiệu nghi ngờ can tiên

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

hành nội soi thực quan - dạ dày. Hình anh nội soi đặc trưng cua Barrett thực quan là sự thay đôi niêm mạc từ đường z lan lên phía trên (là đường tiếp

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả ó. nếu không đê ý kỳ có thẻ nham với xung huyết, trợt loét thực quán; thương tôn củng dề bo sót nếu không được quan tâm đúng mức. Trước nhừng hình thá

i tòn thương như vậy. cẩn tiến hành sinh thiết làm xĐt nghiõm m« bệnh hàc x,c nhận thương ton dị sán ruột đồng thời phát hiện các tinh trạng loạn sân Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

khác, thậm chi là ung thư thực quản [26.] [24.] [19.] [37.].ơ Việt Nam.bệnh Barrett thực quán câ tho không phai là bệnh hiếm [1.]. song các nghiên cứu

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

về bệnh Barrett thực quàn còn rat ít. Bới vậy. chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “ §ối chiếu hình ãnh néi soi, mô bệnh học vp ®ZEc ®iốm l©m spng

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả ế bônh nh©n Barrett thùc qulìn.3Chương 1 TONG QUAN1.1.Sơ lược lịch sứ bệnh BarrettKhái niệm về bệnh Barrett thực quàn dâ thay đôi khá nhiều trong vòn

g 100 năm qua. Năm 1906. Tileston. một nhà bệnh học. đà mô tã một số bệnh nhân với tôn thương "loét dạ dày thực quàn", trong đó các biêu mò xung quanh Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

ò loét có hĩnh thái giong như các te bào biêu mô binh thường trong dạ dãy. Các cuộc tranh luận trong 4 thập kỹ tiếp theo tập trung vào nguồn gốc giãi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

phẫu của biêu mô tuyến che nhay bất thường nãy. Theo nhiêu tác giã. trong đó có cá Barrett (đề tài nghiên cứu về bệnh này cua ông được xuất ban vào n

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả 953. Allison và Johnstone cho rang lớp biêu mò tuyến là cáu trúc của thực quan đoạn ngực nhưng thiếu cacds tuyến chế nhầy dưới niêm mạc và lớp cơ niêm

, một cấu trúc đặc trưng của thực quân. Năm 1957, Barrett đà đong ý với cấu trúc mang tên ông dược gọi là "thực quan dưới được lót bơi biểu mô trụ hìn Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

h cột". Những thập ký tiếp theo, người ta tập tiling mò tã các loại te bào của Barrett thực quân với các tên gọi khác nhau: te bào chề tiết, te bào đư

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

ờng một (tế bào hình đài chế nhay)... Năm 1976. Paull và cs công bố một báo cáo về phô mô học cùa Barrett thực quản, trong đó họ sử dụng hướng dần man

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả ặc biệt dược gọi lã dị sàn ruột. Biểu hiện của dị sản một (SIM), với các tế bào hình dài che nhầy dà trờ thành tiêu chuẩn quan trong nhất dè chan đoán

bệnh Barrett thực quản. Sau nhiêu tranh luạn về vị tri dị sàn một ớ thực quản có hay không phái là tiêu chuẩn chân doán bệnh Barrett và có phải là cá Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

c ton (hương liên ung thư hay không lliì ngày nay người la đà chấp thuận quan diêm là có the tim kiếm sự hiện diện cúa dị sán một ỡ bat kỳ vị trí nào

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

của thực quan và nếu có dị san ruộl đêu được gọi là bệnh Barrell thực quan.1.2.So' lưọ-c giải phẫu thực quản1.2.1. ninh dạng, kích thước và vị triThực

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả a phình vị lớn theo một lồ hình bầu dục dứng (tâm vị), đổ vào dạ dày. lỗ này tương ứng với bờ trái của đốt song ngực XI ỡ phía sau [3.].ơ người lớn, c

hiều dài thực quan khoáng 25 cm. đường kinh ngang trung binh 2-3 cm. Khi giàn thực quân có 4 chồ hẹp: ngang vị tri sụn nhẫn, chồ chia đôi cùa khí quan Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

, chỗ chui qua cơ hoành và tâm vị.(Chú Illicit: Thoracic: Thuộc vểngực; Tracheal bifurcation: Chỗ chia đói klú quản: Esophagogastric junction: Vũng ti

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

ếpHình 1.1. Lược dồ giời phẫn5thực quàn [17.].nối dạ dày - thực quán) [17.].Hình 1. 2. Lược đô cư that thực quàn1Các nếp niêm mạc ờ chồ nối tiếp thực

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả òt cơ thát sinh lý chir không phái lã một cơ thát giãi phẫu4Sự xăp xép cãc SỢI cơ cùa dạ dày quanh tâm vi có tác dụng hoặc nhu một cơ thắt hoặc nếu kh

ông tlù duy tri góc nhọn chồ thực quán chạy vào dạ dãy1.2.2.Mạch và thần kinh-Động mạch: Thực quàn được cấp máu bới động mạch giáp dưới, phan xuống cù Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

a động mạch chữ. các động mạch phe quăn, động mạch vị trái và động mạch hoành dưới.-Tĩnh mạch: Tĩnh mạch ờ phan cỏ đô vào tĩnh mạch giáp dưới; ỡ ngực

Đối chiếu hình ảnh nội soi mụ bệnh học và đặc điểm lâm sàng ở bệnh barrett thực quả

đô vào tĩnh mạch đơn. bán đơn và tình mạch bán đơn phụ; ớ bụng do vào tình mạch đơn và tĩnh mạch vị trái.

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

1DẠT VÁN DẺBệnh Barrett thực quân dược mô tả lan dầu tiên vào năm 1950 bời Norman Barrell (1903-1979) [44.]. Barrell thực quan là linh trạng biến đỏi

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook