KHO THƯ VIỆN 🔎

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     PDF
Số trang:         88 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 họn là byte hoăc từ máy song phố biến nhất là byte. Địa chỉ được bát đầu từ 0.Trong các lênh, địa chỉ (cùa chương trình, tạo ra không gian địa chỉ) đư

ợc cho theo một một dạng sau đây:Địa chi tuyệt đối: địa chì thực sự trong bộ nhớ. Ví dụ vẻ việc truy nhập địa chỉ tuyệt đối xảy ra trong chương trình Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

là khi cần chuyển điểu khiển từ đơn vị chương trình này sang đơn vị chương trình khác. Địa chỉ tuyệt đối thường được cho theo độ dài từ máy, chẳng hạn

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

, với từ máy 32 bit không gian địa chĩ lên đến 4GB. Trường hợp ngoại lộ như trong máy vi tính 16 bit, nếu dùng một từ máy địa chỉ hóa chi tới 64KB, th

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 à địa chì của một vùng nhớ nào đó (một, hai và thâm chí ba địa chỉ vùng nhớ) nếu chì dùng địa chỉ tuyệt đối thì đô dài của lênh máy sẽ dài và kéo theo

sự tảng đáng kổ độ dài cúa toàn bộ chương trình. Đó là một trong những lý do chính dản tới cần dùng giải pháp sử dụng địa chỉ tương đối.70 CHƯƠNG 3. Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ĐIÉU KHIỂN bộ nhớĐịa chí tương đòi: Có nhiều cách thức để biểu thị địa chì tương đối. Một trong những cách diên hình là đối với một dãy địa chì liẻn t

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

iếp nhau sẽ sử dụng chung một thanh ghi (được gọi là thanh ghi cơ sờ) chứa địa chì đầu tiên trong dãy đó, các địa chì còn lại được quy chiêu bằng một

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 i xác định nào đó là thanh ghi cơ sở thì trong lênh không cán thiết nêu thanh ghi cơ sờ nữa mà chỉ cần chỉ ra gia sớ địa chỉ, mà gia số thường nhò nên

số bit dành cho nó trong lênh là rất ít (Việc dùng các thanh ghi cs, DS, ss, ES trong máy vi tính là ví dụ dáp ứng mục đích này).Một phương pháp dùng Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

địa chí tương đối thường hay gặp là ngoài thanh ghi cơ sờ, thì địa chỉ các thành phần trong một cấu trúc dừ liệu còn dược tương ứng với một thanh ghi

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

chỉ số: dịa chì các thành phần trong cấu trúc dữ liệu đó được biểu diễn bàng gia số đối với địa chỉ ờ thanh ghi chỉ số. Như vây, trong lônh có thể có

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 rong PASCAL đã sừ dụng cơ chế nói trên hoặc mode địa chỉ [BX+S1+4J trong ngôn ngữ Assembler trên PC.Hê thống cần phân phối hay giài phóng bộ nhó đối v

ới chương trình người sử dụng: dim vị cung cấp hay giải phóng bô nhớ thường là trang (page) hoặc một dơn vị bô nhớ nào dó được hê thống quy dinh (ví d Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ụ, trong MS-DOS đơn vị đó là 1 đoạn-paragraph). Trang có độ dài 2 KB, 4KB v.v. song phô biến nhất là 4KB. Địa chỉ cùa trang phù hợp với độ dài cùa tra

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ng theo nghĩa địa chỉ chia hết cho dộ dài.Phân phối bộ nhớ cho chương trình còn dược phân biệt là phan phối tĩnh hay phân phối động: liên quan đến thờ

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 rình lản dữ liêu.Truy nhập tới bộ nhớ Cling phân biệt là truy nhẠp tuần tự hay truy nhập trực tiếp. Truy nhập tuần tự theo các dịa chì kế tiếp nhau tư

ơng ứng với địa chỉ tương đối (ví dụ, truy nhập tới các phẩn tử của màng là tuần tự bắt đẩu lừ phần tử đầu tiên), còn truy nhập trực tiếp tương ứng vớ Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

i địa chỉ tuyêt đối.NGUYÊN LÝ CÁC HỆ Đ1ÉU HÀNH iỵ3.1.2.Quản lý phân phôi bộ nhớ. Vấn để bảo vệ bộ nhớ • • •Bài toán cơ bàn cùa điều phối bộ nhớ là:-Ph

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ân phối các vùng nhớ cho chương trình và dữ liệu để có thể thực hiên được một cách chính quy, không ảnh hường đến các chương trình khác đang tổn tại t

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 khi điều phối bộ nhớ, đòi hỏi thỏa mãn hai yêu cầu: phân rã dược không gian địa chỉ và chia XC bộ nhớ. Dể đảm bảo được các chức nãng cơ bàn trên, chư

ơng trình điẻu khiển bộ nhớ phải giải quyết một số nội dung sau đây:Phân rã không gian địa chỉ để tránh chông chéo, xâm phạm lẫn nhau giữa các chương Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

trình.Cũng giống như trong chương trình PASCAL, các biến local (cục bộ) và global (toàn bộ) dù giống tẻn nhau nhưng lại được phàn phối các vùng dịa ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ì hoàn toàn khác nhau, khi xem xét tình trạng bộ nhớ dang có một số chương trình người dùng, cần phân rã các địa chỉ để không chồng chéo. Để làm được

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 o mổi chương trình. Một miền bộ nhớ chỉ có thể phân phối cho một số lớp chương trình, cũng như vây, một chương trình có thê được phân phối.vào một số

lớp bộ nhớ nào dó. Đối với mồi trang, có hai trạng thái áp dụng: đã được phân phối hay còn rỗi. Ví dụ, với các hệ đơn chương trình, như MS-DOS trên má Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

y tính PC, quản lý bô nhớ đơn giản: sử dụng con trỏ để xác định cận của các vùng bộ nhớ còn rỗi. Tuy nhiên, cũng với máy tính PC với các bợ vi xử lý t

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ừ 386 trờ đi, cho phép chạy dược trong chê độ đa chương trình. Người ta đã phân chia các mức bộ nhớ và các mức chương trình và đã tính đến quyền thâm

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 hớ liên quan đêh viêc dùng chung các phán bộ nhớ mà không ảnh hirẢnơ đến nhau. Trong chê độ da chương trình, một số chương trinh người72CHƯƠNG 3. ĐIỂU

KHIỂN bộ nhớ*dùng, có thể cùng hướng đến một chương trình hay dữ liệu chung nào đó. Để dùng chung được, các môdun chương trình có thổ có chế đô chạy Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

nhiều lán và các chương trình người dùng có thể gọi chương trình nói trên theo yôu cầu của mình độc lập với các chương trình của người sử dụng khác th

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

âm nhập vào chương trình nói trên. Chú ý rằng, để một môđun chương trình được nhiều người dùng chung thì một điều kiện dẻ nhân biết là trong khi môđun

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 liên tục và phân phối rời rạc.Tùy thuộc vào hê diéu hành và chế độ hoạt động cùa nó rnà phân phối bô nhớ có thể tiến hành theo một trong hai yêu cẩu:

phán phối liên tục và phân phối rời rạc.Phàn phối liên tục là một chương trình sẽ chiếm một vùng nhớ liên tục; nội dung từ dầu chương trình đến cuối Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

chương trình nằm trọn trong vùng nhớ đó và không cho phép chương trình khác sử dụng vùng nhớ chèn giừa vùng nhớ dành cho chương trình. Phân phối liên

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

tục làm đơn giàn việc cung cấp bộ nhớ cho chương trình cũng như việc quản lý bộ nhớ.Phân phối rời rạc là một chương trình có thể được phân chia thành

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 phối rời rạc sẽ làm cho bài toán quản lý và phân phối bộ nhớ phức tạp hơn.Phân phối một vùng nhớ cho chương trình được thực hiện theo một trong hai c

ách thức: chọn cái đầu tiên và chọn cái tốt nhất. Sự khác nhau của hai cách thức đó được giải thích như sau. Thông thường, tại một thời điểm bất kỳ bộ Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

nhớ trong có một số vùng bộ nhớ rỗi rời rạc nhau do việc giải phóng các chương trình nào đó trong bộ nhớ. Các vùng nhớ này có kích thước khác nhau đư

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

ợc quản lý trong một danh sách có thứ tự nào đó. Giả sử nây sinh nhu cầu cần phân phối một dung lượng n đơn vị bộ nhớ (trang, paragraph ...) cho việc

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2 vị nhớ sẽ được sử dụng đế phân phối. Theo cách thức "chọn cái tốt nhất" thì vùng nhớ rỏi có dung lượng lớn hơn hay bằng n đơn vị nhớ mà độ dư thừa ít

nhất sẽ được sử dụng để phân phối cho nhu cầu nói trên.NGUYÊN LÝ CÁC HỆ ĐIỂU HÀNH Giáo trình nguyên lý các hệ điều hành phần 2

69CHƯONG 3ĐIỂU KHIỂN Bộ NHỚ§3.1. QUÀN LÝ VÀ BẢO VÊ BỘ NHỚ3.1.1.Một 80 khái niệm liên quan đến bộ nhớDơn vị lưu trữ và địa chi hóa bộ nhớ trong được ch

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook