Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữ Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai ữ Structured Qurery Langage dịch đối chiếu là ngồn ngữ thỉnh cầu có cấu trúc. Trong thuật ngữ Việt Nam hiện nay có nhiều cách gọi tên cho loại ngôn ngữ này. Ví dụ như ngôn ngữ hòi, ngôn ngữ vấn tin, phổ biến hơn cả là thuật ngữ "ngôn ngư SQL". Trong giáo trình này chúng tôi dùng phương án sau cùng ở Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai trên. Thật ra cách gọi như trên ngay cả ở tiếng Anh cũng chưa nêu bật thực chất ngôn ngữ SQL (NgNgSQL).Ngồn ngữ SQL thuộc loại ngôn ngữ thế hệ thứ tưGiáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
. Sử dụng nó có thể giải quyết nhanh chóng yêu cầu cung cấp thông tin mà với ngôn ngữ thế hệ thứ ba phải tốn khá nhiều thời gian mã hóa. Cùng với sự p■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữ Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai là một tập hợp các động từ cho phép thao tác các bảng. Các động từ này hoặc ở trong các NgNg khác (ADA, c, COBOL FORTRAN, PL/I, ...) hoặc có chung quanh mình những NgNg TC khác.Thinh cầu (Requete) đây không phải là chức năng duy nhất -SQL còn cho phép xác định cấu trúc dữ liệu, đặc trưng hóa ràng b Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai uộc toàn vẹn để đảm bảo sự tương thích giữa chúng, thiết lập các luật truy cập để bảo đảm bí mật thông tin.Những tính năng vừa kể trên đều thực hiện mGiáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
ột cách đơn giản thông qua khả năng hòi và truy xuất. Hiện tại mọi cố gắng để làm phong phú SQL đều nhằm vào hướng này.Cấu trúc (Structure)-SQL không ■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữ Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai ăng v.v... .Trước khi giới thiệu tổng quát các định nghĩa cấu trúc dữ liệu, mô tả xử lý CSDL, chúng tôi giới thiệu một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đại số quan hệ.II. Đại số quan hệ1- Đại sô quan hệ (ĐSQH)Các quan hệ chuẩn hóa sẽ là đối tượng của các thao tác bằng cách dùng tác tử (TTư) xuất Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai phát từ lý thuyết tập hợp (LTTH).Bỏ qua khái niệm vòng lặp (bouclé), xử lý tuần tự, những TTư này sẽ làm việc trực tiếp trên tập hợp tạo thành từ cácGiáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
bộ t của QH. Mỗi thỉnh cầu thể hiện bởi các TTư này trên CSDL có kết quả là tập hợp trên đó có thể áp dụng những TTư khác. Điều này thể hiện tầm quan■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữ Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai ác TTư truyền thống trên tập hợp:Hợp/hoặc (không loại trừ)/Cộng Lôgic (Disjunction, Union), Giao/Và/Nhân lôgic (Conjunction, Intersection), Trừ lôgic và tích Đêcác. Bốn TTư khác đặc thù cho việc thao tác trên các bảng: Chiếu (Projection), Chọn (Restriction), Kết (jointure), Chia (division).Tám TTư t Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai rên có thể biểu diễn tượng trưng một cách trực quan bởi sơ đồ dưới đây:H2b:Qiạọ;Tích Đécac:Miền có gạch là kết quả của việc thực hiện TTưChiêu:2- CácGiáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai
tác tử cơ bản.2.7- Những tác tử thuộc tập hợp:a) Hợp (UNION, DISJUNCTION, OR)Hợp là một tác tử cổ điển của lý thuyết tập hợp được dùng cho QH cùng một■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữ Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai c QH1 hoặc QH2 hoặc cả hai QH gọi là hợp.Người ta sử dụng nhiều phương án ký hiệu để thể hiện cho TTư này:-QH1UQH2-UNION(QH1, QH2)-APPEND(QH1, QH2)Người ta còn dùng cả đồ thị để thể hiện cho TTư: Giáo trình Nhập môn cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Trần Thành Trai ■■■■i ’ I « m-1 ■■■ M "■rara KI IIII —•"T*—I-J- —--Nhặn man co so DÚ LIEU■M l id i 1.1« r1ỂI. Mở đầuSQL là từ viết tắt của tên nguyên vẹn bằng Anh ngữGọi ngay
Chat zalo
Facebook