Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
Chưong VCÂN BẰNG PHA VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCChương này trình bày cáu úng dụng quan ưọng nhất của nhiệt động lực học trong vât lí và hóa lí, cụ thỏ là các Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 ứng đụng của nhiệt động lực học trong nghiồn cứu cân bằng giữa các pha khác nhau cùa hộ một cấu từ và càn bồng giữa các pha cùa hệ có hai cấu lừ hoặc nhiều hơn. Ta cũng xem xét viộc sử dụng nhiệt động lực học để giải các bài toán tổng quát của cân bằng hóa học liên quan đến sự phân li và sự kốt hợp Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 cùa các hạt tạo nôn các cấu tử rieng biệt.5.1.PhaMột chất đổng nhất về mặt vật lí và hóa học được khảo sát như là một pha. Các trạng thái kêt cụ (trạGiáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
ng thái khí, trạng thái lòng) khác nhau và các trạng thái kết linh khác nhau là các pha khác nhau.5.2.Cân bằng giữa các pha khác nhau của chất tinh khChưong VCÂN BẰNG PHA VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCChương này trình bày cáu úng dụng quan ưọng nhất của nhiệt động lực học trong vât lí và hóa lí, cụ thỏ là các Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 p xúc với nhau tón tại sự cân bằng. Khi đó, áp suất ở hai phía của bé mặt giới hạn có thể như nhau hoặc khác nhau phụ thuộc vào bân chất của bề mật này.5.2.1. Bề mát phẳng truyền áp suấtTờ các hê thức (4.96a) - (4.96c) ta có=-5.1r = r = r-5.2vày(p,T) = ^(p,T) hay G' = G'.-5.3Hệ thức (5.3) là điều ki Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 ên cân bẳng pha. Trong không gian cùa các biến số Ậ/, p, T, giao tuyến của các bê mặt ụ - ự và p- pr là đường tổn tại của hai pha. Khi chuyển qua đườnGiáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
g này xảy ra sự biến đổi pha (sự chuyến pha). Luôn luôn tổn tại pha với giá trị thố hóa học nhò hơn vì nó bén vững hơn. Bậc chuyển137pha được xác địnhChưong VCÂN BẰNG PHA VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCChương này trình bày cáu úng dụng quan ưọng nhất của nhiệt động lực học trong vât lí và hóa lí, cụ thỏ là các Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 /Z = ^'-// = O, ^*0, -^5 oT ồpTừ (5.3) ta cóA dG A ÔG J'T _A--— dp + A--—- dT = 0dp p dThay=-5.4dT \v TW(phương trình Clapeyron - Clausius), ờ đây,q = TÂS = T(S'-S')P-THình 5.1là nhiệt chuyên pha ứng với 1 mol, còn AK là sự thay dổi thê tích khi chuyển pha ứng vái 1 mol.b.Chuyển pha loại II. Điểu ki Giáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2 ên cùa chuyển pha loại II có dạng»„.0.^.0.^.0.ỒT ôptrong lúc các dạo hàm bộc hai nói chung khác không. Như vây, dọc theo dường tổn lại của các phaà^-dGiáo trình vật lí thống kê và nhiệt động lực học (tập 1) phần 2
p + A ~dT = 0(^- - 0), dpdTdpà~dT~ ~-dT = 0(-^- = 0).ÕTTdTChưong VCÂN BẰNG PHA VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCChương này trình bày cáu úng dụng quan ưọng nhất của nhiệt động lực học trong vât lí và hóa lí, cụ thỏ là các Chưong VCÂN BẰNG PHA VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌCChương này trình bày cáu úng dụng quan ưọng nhất của nhiệt động lực học trong vât lí và hóa lí, cụ thỏ là cácGọi ngay
Chat zalo
Facebook