KHO THƯ VIỆN 🔎

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         147 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH ics là một thuật ngừ có nguồn gốc Hilạp - logistikos - phàn ánh môn khoa học nghiên cứu tính quy luật cùa các hoạt động cung ứng và đàm báo các yểu tô

tố chức, vật chât và kỹ thuật (do vậy, một sô từ điẽn định nghĩa là hậu cần) dê cho quá trình chính yếu dược tiến hành đúng mục tiêu.Công việc logist TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

ics hoàn toàn không phái là lĩnh vực mới mé. Từ thủa xa xưa, sau mùa thu hoạch người ta đà biết cách cãt giừ lương thụt đế dùng cho nhũng lúc giáp hạt

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

. Tơ lụa từ Trung Quốc đã tìm được đường đến với khâp nơi trên thê giới. Nhưng do giao thông vận tài và các hệ thõng bão quân chưa phát triên, nên các

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH trao đối hàng hoá với bẽn ngoài. Lý do chính là ở đó thiêu một hệ thõng hậu cân phát triển hợp lý và hiệu quả (lack of well-developed and inexpensive

logistics system). Theo tù’ diẽn Oxford thì logistics trước tiên là “Khoa học cùa sự di chuyên, cung ứng và duy tri các lực lượng quàn dội ờ các chiến TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

trường”. Napoleon đà từng định nghĩa: Hậu cân là hoạt dộng dê duy tri lực lượng quân dội, nhưng cũng chính do hoạt động hậu cân sơ sài đã dần đên sự

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

thât bại cũa vị tướng tài ba này trên đường tới Moscow vì đã căng hết mức đường dây cung ứng của minh. Cho đến nay, khái niệm logistics đã mỏ’ rộng sa

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH modem business logistics) là một môn khoa học tương dõi tré so với những ngành chức năng truyền thống như marketing, tài chính, hay sản xuất. Cuốn sác

h đầu tiên vẽ logistics ra đời năm 1961, bâng tiêng Anh, với tựa dề “Physical distribution management”, từ đó đẽn nay đã có nhiêu định nghĩa khác nhau TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

được đưa ra đẽ khái quát vê lĩnh vực này, mồi khái niệm thê hiện một góc độ tiẽp cận và nội dung khác nhau.Trước những năm 1950 công việc logistics c

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

hi đơn thuần là một hoạt động chức năng đơn lé. Trong khi các lĩnh vực marketing và quân trị sản xuất đã có nhũng chuyến biẽn rãt lớn lao thì vân chưa

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH đã đưa logistics lên một tâm cao mới, có thế gọi đó là giai đoạn phục hung của logistics (logistical renaissance). Có 4 nhân tô chính dàn đẽn sự biên

đôi này:- Thương mại hoá thiết bị vi xù' lý: trong thời kỳ này, các thiết bị điện tử bước vào giai đoạn thương mại hóa rộng rãi.Giá các sân phãm trở TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

nến rất ré và phù hợp với điêu kiện đầu tư cùa các doanh nghiệp, kẽ cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính nhũng thiẽt bị này là co’ sờ vật chãi hò trợ

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

rất nhiều cho nghiệp vụ logistics (trao đối thông tin. quàn2lý hàng lòn kho, linh (oán các chi phi). Tại các nước phái triển, bộ phận logistics lả nơ

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH hung và công nghệ (hông tin nói riêng có ảnh hưởng nực tiêp dẽn hiệu quà hoạt dộng này. Từ những năm 80s. người ta dã sử dụng công nghệ mã vạch (bar c

ode) de cài lien hoạt dộng logistics, irao dôi thông tin diện từ (EDI- electronic data interchange) Cling bát đàu được sử dụng giừa khách hàng và nhừn TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

g nhà cung ứng để truyền đạt và liếp nhận dù’ liệu giữa các cơ sơ kinh doanh trong và ngoài công ly. Ngoài ra côn phdi kế đến vệ linh, máy fax. máy ph

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

oto, và các dụng cụ ghi băng, ghi hình khác. Nhờ nhũng phương tiện này mà người ta có dược những thông tin cập nhật trong quá trình thực thi logistics

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH điếm quán trị chãt lượng dòng bộ (TQM) là dộng cơ quan trọng nhãt trong việc thúc dây hoạt dộng logistics. Thời kỳ' sau Đại chiên thứ 11. các doanh ng

hiệp ngày càng phải quan tâm don chãt lượng hàng hoá và lính hiệu quà cùa các quy trình sàn xuẫt. Quan diem “không sai hòng -zero defects” và "làm đún TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

g ngay tù’ lần đầu liên - doing things right the first lime” trong TQM đã được áp dụng rộng rãi trong lình vực logistics. Các doanh nghiệp nhận ra rằn

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

g sán phẩm tốt mà đến muộn so vơi yêu câu hoặc bị hư hại đêu không thể chãp nhận được, việc thực thi kém công việc logistics sẽ làm tôn hại đến sáng k

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH coi các khách hàng và các nhà cung ứng như là đông minh chiến lược, những đơn vị cộng tác kinh doanh. Chính sự hợp tác, liên kết giừa các bẽn là cơ s

ờ đế hoạt động logistics đạt được hiệu quã ngày càng cao, giảm sự chông chéo, hao phí không cân thiết, tập tiling vào việc kinh doanh, thúc dây thầng TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

lợi chung.Nhừng tiến bộ trong khoa học kỳ thuật, lý thuyết quản lý và công nghệ thông tin kê trên đã thúc dãy logistics lớn mạnh theo thời gian vê cà

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

quy mô và tâm ảnh hường, tạo nên một làn sóng tư duy dối mới về tãt cà các khía cạnh của hoạt dộng này tại các doanh nghiệp từ những năm i960 cho don

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH học í hi tiết - đến liên kết - khoa học (óng hợp, điều này đà được khang định trong lĩnh lire quân sự cũng như trong các doanh nghiệp.Có the chia quá

trình phát triền cùa logistics kinh doanh trên thê giới thành 5 giai doạn: workplace logistics (logistics lại chõ), facility logistics (logistics cơ TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

scỉ sán xuâì), corporate logistics (logistics công ly), supply chain logistics (logistics chuôi cung ứng), global logistics (logistics toàn câu). Xem

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

hình 1.1ĩ.ogistics tại chô là dòng vận động cúa nguyên vật liệu tại một vị trí làm việc. Mục đích cúa workplac e logistics là hợp lý hoá các hoạt động

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH ũng nhân công làm việc trong lĩnh vực công3nghiệp (rong và sau chiến tranh thế giới thứ II. Điếm nối bật cùa workplace logistics là tính tõ chức lao đ

ộng có khoa học.Logistics cở sở sàn xuất là dòng vận động cùa nguyên liệu giữa các xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất. Cơ sở sản xuãt đó c TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

ó thê là 1 nhà máy, 1 trạm làm việc trung chuyên, 1 nhà kho, hoặc 1 trung tâm phân phổi. Một facility logistics được nói đên tương tự như là một khâu

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

đẽ giãi quyết các vân đê đâm bão đúng và đú nguyên vật liệu đẽ phục vụ cho săn xuẩt đại trà và dây chuyên lắp ráp máy móc (do máy móc không đông nhất

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH và thông tin giữa các cơ sờ sân xuãt và các quá trình sàn xuãt trong một công ty. Với công ty sàn xuãt thì hoạt động logistics diên ra giừa các nhà m

áy và các kho chứa hàng, vởi một đại lý bán buôn thì là giừa các đại lý phân phõi của nó, còn vói một đại lý bán lé thì đó là giữa đại lý phân phõi và TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

các cửa hàng bán lè cùa mình. Logistics công ty ra đời và chính thức được áp dụng trong kinh doanh vào những năm 1970. Giai đoạn này, hoạt động logis

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

tics gán liền với thuật ngừ phân phối mang tính vật chất. Logistics kinh doanh trờ (hành quá trình mà mục tiêu chung là tạo ra và duy trì một chính sá

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH dòng vận động cùa nguyên vật liệu, thông tin và tài chính giữa các công ty (các xưởng sàn xuất, các cơ sở trong công ty) trong một chuồi thống nhất.

Đó 1 à một mạng lưới các cơ sở hạ tâng (nhà máy, kho hàng, câu câng, cira hàng...), các phương tiện (xe tái, tàu hoà. máy bay, tàu biẽn...) cùng với h TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

ệ thõng thông tin được kẽt nối với nhau giừa các nhà cung ứng của một công ty và các khách hàng của công ty đó. Các hoạt động logistics (dịch vụ khách

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

hàng, quản trị dự trừ, vận chuyên và bào quàn hàng hoá...) được liên kết với nhau đê thực hiện các mục tiêu trong chuồi cung úng (Hình 1.2). Điẽm nhã

TỐNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH11.1Logistics trong nên kinh tẽ hiện đại1.1.1Khái niệm và sự phái triên của logistics kinh doanhLogisti

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH ác đơn đặt hàng, theo dỏi quá trinh dịch chuyến cùa hàng hoá và chứng tử giừa nguửi gửi và người nhận-Dòng sán phãin: con đường dịch chuyên cùa hàng h

oá và dịch vụ từ nhà cung câp tới khách hàng, đám bão đúng đủ vê sõ lượng và chât lượng-Dòng tài chinh: chì dòng tiền bạc và chứng tù’ thanh toán giừa TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

các khách hàng và nhà cung cãp. chẽ hiện hiệu quà kinh doanh.Sĩĩn xuÉtB, n bu«nB, n liKh, chTương tự như trong thê thao, ở đây các hoạt động logistic

TỔNG QUAN MÔN HỌC QUẢN TRỊ LOGISTICS KINH DOANH

s được hiểu như là các trò chơi trong đâu trường chuôi cung ứng. Hãy lấy chuôi cung úng trong ngành máy tính làm ví dụ: đó là 1 chuồi gồm có HP, Micro

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook