KHO THƯ VIỆN 🔎

Bản dịch sách propellers and propeller systems

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         154 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: Bản dịch sách propellers and propeller systems

Bản dịch sách propellers and propeller systems

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems chúng trẽn mặt đãt đẽ mang lại các đặc tính hiệu suất mong muốn cho các quy trình vận hành khác nhau. Nếu muõn máy bay có tốc độ tôi đa. các cánh quạt

được đặt ở góc thâp đẽ động co* có thế quay với lốc độ tối đa nhâm tạo ra công suất lớn nhất. Trong mọi trường hợp, cánh quạt có thẽ không được đặt ờ Bản dịch sách propellers and propeller systems

một góc có thế cho phép động cơ chạy qua tốc độ. Khi muốn động cơ hoạt động hiệu quả ở tõc độ bay và ở bước cánh lớn, góc cánh quạt sẽ tăng lên.3.1Cá

Bản dịch sách propellers and propeller systems

nh quạt có bước cánh thay đói3.1.1Các vi tri cùa cánh quai có bước cánh thay (lỏiCánh quạt có bước cánh thay đôi cho phép thay đối bước cánh hoặc góc

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems cụ thẽ. Các vị trí bước cánh bị giới hạn. như với một cánh quạt có thẽ điêu khiên được hai vị trí hoặc bước lá cánh có thẽ được điêu chinh theo bãt kỳ

góc nào giCra cài đặt bước lá cánh tối thiếu và tối đa cùa một cánh quạt nhất định.3.1.2Sử dụng cánh quạt có bước cánh thay đôiVỉệc sử dụng cánh quạt Bản dịch sách propellers and propeller systems

có bưức cánh thay đối cũng giúp bạn có thế đạt được RPM mong muốn của động cơ trong một điêu kiện bay cụ thẽ. Khi một chiẽc tàu bay di chuyên trong k

Bản dịch sách propellers and propeller systems

hông khí, nó tạo ra hai lực, lực nâng và lực càn. Tăng góc độ cùa cánh quạt làm tảng góc tãn và tạo ra nhiều lụt nâng và lực càn hơn: hành động này la

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems h giâm, cánh quạt sè tăng tốc độ. Do đó. RPM của động cơ có thê được điêu khiẽn bâng cách tăng hoặc giám góc xoay lá cánh. Việc sử dụng bộ điều chỉnh

cánh quạt đẽ tăng hoặc giảm bước cánh quạt Tà một thụt tể phõ biến. Khi máy bay lẽn cao, góc cánh cùa cánh quạt giàm vừa đủ đê ngăn tốc độ động cơ giâ Bản dịch sách propellers and propeller systems

m. Do đó. động cơ có thẽ duy trì công suất phát ra với điêu kiện không thay đôi vị trí bướm ga. Khi máy bay hạ thấp, góc cánh tăng vừa đủ đẽ ngân quá

Bản dịch sách propellers and propeller systems

tõc độ và với cùng một cài đặt van tiết lưu, công suất đầu ra vần không thay dõi. Nếu cài đặt bướm ga được thay đôi. thay vì thay dõi tốc độ cùa máy b

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems sè thay đối theo nhũng thay đôi trong càT đặt van tiẽt lưư. Cánh quạt tõc độ không đối, được đièu khiến bời bộ đièu tốc thay dõi góc cánh tự động, gi

ữ cho RPM cùa động cơ không dõi.https://khothuvien.cori!Figure 3.1: Propeller pitch position*3:1:3 Hoạt động dìiỉỉigHâu hết các cơ cẩu thay dõi bước c Bản dịch sách propellers and propeller systems

ánh được vận hành bảng áp suất dầu và sử dụng một sõ kiêu bô trí piston và xylanh. Piston có thẽ được di chuyên trong xi lanh, hoặc xi lanh có thẽ đượ

Bản dịch sách propellers and propeller systems

c di chuyên trên một pittông đứng yên. Chuyên động tháng của piston được biên đôi bởi một sõ kiếu liên kết cơ học khác nhau thành chuyến động quay căn

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems hoặc bánh ràng truyèn lực kẽt nối với một bánh răng được gắn vào đâu của mồi lá cánh. Trong hâu hêt các trường hợp, áp suất dầu đê vận hành các loại c

ơ câu thay đổi bước sóng thủy lực này đến trực tiếp từ hệ thống bôi trơn động cơ. Khi sử dụng hệ thống bôi trơn động cơ, ap suất dầu động cơ thương đư Bản dịch sách propellers and propeller systems

ợc tăng cường bời một máy bơm tích hợp với bọ điều tốc đẽ vận hành cánh quạt - áp suất dâu cao hơn cung câp sự thay dõi bước nâng hạ cánh quạt nhanh h

Bản dịch sách propellers and propeller systems

ơn.Figure *2: Engirt* / Proe*9.nwntCác bộ điều chinh được sử dụng đẽ điều khiến các cờ cấu (hay đói bước cánh quại (húy l

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems u thay doi bước cánh thủy lực của cánh quạt. Khi RPM lăng irên giá trị mã bộ điều lốc được đật, bộ điều chinh lãm cho cơ cấu thay đói bước cánh quại q

uay các cánh đến một góc cao h(fti. Góc nãy làm láng lái trẽn động cơ vã R1’M giâm. Kill RPM giảm xuống dưới giá ưị mà bộ diêu tôc dược dặt. bộ diêu t Bản dịch sách propellers and propeller systems

ôc làm cho cơ câu thay dôi bước quay làm quay các cánh quạt xuõng một góc thãp hơn. tài trên dộng cơ giàm vã RPM làng lên. Do đó, một hệ thống điêu kh

Bản dịch sách propellers and propeller systems

iến cánh quạt có xu hương giữ cho RPM cúa động cơ không đói.3.1.4 Hữ thòng cũnh miut íòc đõ không JóiNhiều loại máy bay hạng nhẹ sử dụng cánh quạt tõc

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems ớ vị trí xuôi lá và (láo chiều. Moay d thép bao gồm một central spider, hồ trợ các lá cánh nhôm với một õng keo dài bên trong các gỗc lá cánh. Kẹp lá

cánh, kẽt nỗi các trục lá cánh với các ỗ trục giữ lá cánh. Xi lanh thủy lực gân trên trục quay được kẽt nôi với các kẹp lá cánh đế truyền động.(Cánh Bản dịch sách propellers and propeller systems

quại xuôi lã lá nổi vỉ lá cánh qnaĩ cổ bưởc điều chinh được, và vời khoáng bước lã đủ đé cho phép các lã song song vớì hưởng bay nham giám lực cân vứ

Bản dịch sách propellers and propeller systems

ngàn ngửa sự gậy hóng thêm dối vởì động cơ bí Ún máy ưẽn không.)Figure 3.3: Constant speed Propeller System (Rotot)3.2Các loại co' càu thay đối bước c

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems có trọng lượng được kẹp vào gốc lá cánh đẽ giúp di chuyên cánh vào bước nâng hạ cánh quạt cao. Lực ly (âm, do quay của cánh quạt, có xu hựớng chuyên c

ác dõi trọng vào mặt phãng quay, do đó làm tăng bước cánh của các cánh quạt. Áp suất dâu di chuyến các cánh quạt, chõng lại lực cùa các dõi trọng, san Bản dịch sách propellers and propeller systems

g bước cánh thấp. Bước cùa một cánh quạt không đối trọng được điều khiến bâng sự kết hợp của áp suãt dâu và mômen quay khí động học đẽ tăng bước, và m

Bản dịch sách propellers and propeller systems

ômen quay ly tâm và lực của lò xo bên trong đẽ giâm bước. Hệ thõng giữ trung tâm và lá cánh dao cơ bản là chung cho tất cả các mô hình được mô (à. Các

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems à sau đó qua các ố bi. Lực đay của cánh quạt và mô-men xoân của động cơ được truyền từ các cánh quạt đẽn trục nhện trung tâm thông qua một ống lót bên

trong trục cánh quạt. Đẽ điều khiên bước chạy cùa cánh quạt, một phần tử xi-lanh piston chùy lực được lâp ở phía trước của trục cánh quạt. Piston đượ Bản dịch sách propellers and propeller systems

c gân vào kẹp lá cánh bâng hệ thống thanh trượt và phuộc đôi với kiêu không có lông và hệ thõng liên kêt đối với kiẽu có lông.3.2.2Example: The Dowỉy

Bản dịch sách propellers and propeller systems

Rotol Composite propellerHàng hàng không Saab 2000 được trang bị phiên bàn mới hơn cùa loại cánh quạt này. Nó là The Dowty Rotol Composite propeller.H

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems ché thiết lập các cánh quạt ờ vị trí xuôi lá, cơ cấu thối tiến và cơ cãu thối ngược.Các phân chính của cơ chẽ thay dõi bước nâng hạ cánh quạt là+ pist

on+ hình trụ (xilanh)+ láp ráp chạc chữ thậpFigure 3.5: Propeller Blade Pitch Changing Mechanism (Dowty-Rotol)Xilanh điíỢc gân vào phía ưướt của trung Bản dịch sách propellers and propeller systems

tâm và nó không di chuyên. Piston được lâp vào và di chuyên dọc theo chiều dài cùa xilanh. Chốt chữ thập đuợc lâp bên trong trung tâm. mặt trước cùa

Bản dịch sách propellers and propeller systems

nó được kêt nổi với pít-tông, do đó nó di chuyên cùng với nó.khi cánh quạt, các dõi trọng sẽ quay các lá cánh vê vị trí song song với hướng bay. Hiệu

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Bản dịch sách propellers and propeller systems ấu thay dõi bước nâng hạ cánh quạt nhận được nguồn cung cãp dầu thúy lực có áp suất tử hệ thõng điều khiên lá cánh quạt, Nguồn cung câp dâu thủy lực n

ay (cho mồi bền của piston trong cơ câu thay dõi bước nâng hạ cánh quạt) có lực lớn hơn so với các đối trọng. Do đó, khi tất cá các hệ thõng đều có th Bản dịch sách propellers and propeller systems

ế sừ dụng được, hệ thõng đièu khiến cánh quạt sẽ đặt bước nâng hạ cánh quạt cùa các lá cánh quạt

3. Điêu khiên bước cánh cánh quạt(RPM: Tốc độ vòng quay)Các cánh quạt có thế điều chinh trên mặt đất được thiết kẽ đẽ có thế điều chinh góc cánh cùa c

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook