KHO THƯ VIỆN 🔎

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

➤  Gửi thông báo lỗi    ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạm

Loại tài liệu:     WORD
Số trang:         65 Trang
Tài liệu:           ✅  ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
 













Nội dung chi tiết: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). n, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bông, kiệu (có trích dần tài liệu tham khảo).1. Trông1.1. Vai trò cúa trốngTrống chùa là một loại nhạc k

hí hay pháp khí trong các bộ gõ của nhà Phật, người ta thường dùng nó đế thực hành các loại pháp sự khác nhau hay điếm nhịp trong các việc trì tụng và NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

lẻ nghi.Âm thanh cùa trống chùa được xem như một quyên lực có chức năng mang năng lượng cho tinh thân một câm giác thiêng liêng, thông qua nhũng lời

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

giảng dạy của Đức Phật đẽ giúp cho người tu hành trồng thêm căn lành trên cuộc sông mòi ngày. Xưa tại Ân Độ dùng đê báo thời gian, cảnh báo. Khi Đức P

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). hở cho người con Phật luôn sống bằng lòng chân thật, không được già dõi, phải nên tích cực làm việc thiện có ích cho đời, và biết yêu quý, trân trọng

cái đẹp trong cuộc sống của mọi người, dựa theo những gì Đức Phật đà làm, mà phát triền cái tánh giác trong sáng, hay Như Lai Tạng sẳn có trong mòi ng NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

ười, bằng trí tuệ hiếu biết của chính mình.Tiêng trống chùa là âm (hanh truyền tải giai điệu thuần khiết cho đời sống tâm linh luôn tự kích (hích, tự

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

nuôi dường mình, đế mài mài sống1động không ngừng nghi, trong đời sõng thành tâm tu hành của mồi người con Phật.Đức Phật đà nói: "Tâm người như vượn c

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). ghiệm ngay cái thân tâm hiện hữu của chính mình đang có trong hoàn cảnh hiện thực, thì sè biết và sè thây rõ ràng hơn. Theo Ngũ Phân Luật có ghi: "Chư

Tỳ-kheo bô - tát, chủng bât thời tập. Phật ngôn: Nhược đá kiền chuỳ, nhược đả cố...". Trong Kinh Lăng Nghiêm chép: Đức Phật dạy: “Này A Nan! Ỏng hây NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

nghe tiếng trông mòi khi dọn cơm xong, nghe tiếng chuông môi khi nhóm họp đại chúng trong Tịnh xá Kỳ Đà Hoàn nầy.Tiêng trống hoặc tiêng chuông ấy trướ

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

c sau nỗi tiếp nhau. Vạy, theo ý ông, mồi khi ông nghe được các thứ tiếng ấy là vì nó tự bay đến bên tai ông, hay lai ông đến nơi chó phát tiếng ợy?”.

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). ột cách rõ ràng, nhưng sự tồn tại của nó từ trước công nguyên cho tới bây giờ, tính ra ít nhất củng là hơn 6000 năm. Trông có mặt trong2nhiêu nền văn

hoá trcn the giới và qua những tranh ảnh, di tích lịch sử cỏn lại của ngày xưa (rong các viện báo tàng quốc tế hay những kinh điên của tôn giáo, hoặc NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

những tài liệu thuộc vê văn học nghệ thuật, người la bâl dầu dựng lại những chi tiết dế làm lịch sú’ cho nó.Trung Hoa thời xu’a dùng nó trong các dịp

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

lỗ lộc, vù hội... Có loại lớn, loại nhó, loại treo hoặc dê’ trên giá... Trông lớn gọi là trông lầu, nhỏ gọi là trông ứng, treo đô đánh gọi là trông tr

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). Trung Hoa tiên thêm bước nừa là phôi hợp nhịp diệu, âm thanh của tiêng Trống hòa cùng những lời tán tụng, phô thành nhạc điệu, gọi là “Kỳ nhạc cúng dư

ờng; trang nghiêm đạo tràng”, dùng âm thanh làm Phật sự, trợ giúp đại chúng phát tâm thành kính với Tam Bảo.Ai đà đưa Trổng vào tự viện?Dựa vào bàn dị NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

ch bài Thiên Sư Đại Điên và Hàn Dù thời Đường Hiên Tông năm 820, chúng ta thấy chuông và trống đã được sử dụng rộng rài trong các nghi lề Phật giáo. D

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

o đó, ít nhất chúng ta đoán được là trước năm 820, trông đà được đưa vào chùa đe làm pháp khí.Ngày nay, có một vài nghi thức tán tụng ờ miên Trung và

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). Trung Hoa, vì các thời tụng niệm cùa Phật giáo Trung Hoa đôu có tán, và loại trông nhỏ này cũng dược xem nhu’ một loại pháp khí. Trông có trước Chuông

hay Chuông có trước nó là một câu hòi chưa có sự trà lời chính xác.1.3.Câu tạo của trốngTrông thường làm bằng đá, cây, đông, gỏ bọc da cùa động vật,. NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

.. Trông có âm thanh được phát ra nhò’ vào việc gõ vào mặt trông, bằng tay hoặc bâng dùi...3Mặt trống là một màng mòng, thường làm bằng da thú vật hoặ

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

c chất dẻo và được đóng bằng đinh trên thùng vỏ trống, hay dán keo, và có khuy bấm, móc cài rất chắc, đôi khi người ta dùng thêm dây thừng quẩn viền q

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). g vỏ trống có nhiêu hình thê khác nhau như hình trụ, hình thùng, hình ông, hình ly... Trông treo có hai mặt để trên giá còn trống đứng thường chì có m

ột mặt nhưng cũng tùy theo kiểu trống mà người ta đặt làm.1.4.Phân loại trốngTrống có nhiều cỏ' khác nhau, nhỏ, to, bé, lớn... Trống to gọi là trống t NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

ấu, trông nhỏ gọi là trông ứng... Trông không chi là nhạc cụ bình thường,đế làm lẻ tạ ơn thân linh sau vụ mùa gặt hái hay dùng làm lẻ cầu mưa, mà còn

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

sử dụng nó trong nhiêu lãnh vực như nghệ thuật âm nhạc hay những nghi lẻ long trọng, tôn thờ tín ngưỡng tôn giáo... Ngoài ra, trống cũng được dùng làm

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). n và nhừng cách dùng khác nhau tùy theo nghi thức của các nghi lẻ. Trông con là một loại trông có âm thanh cao, trong trẻo, thanh thoát dùng đê diêm n

hịp cho người tụng kinh. Nó có một mặt bịt bằng bong bóng lợn, đường kính khoảng 20 cm, tang trông bằng gỏ, cao 5 cm, có một tay câm 12 cm.Trống Sấm l NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

à một loại trống to có hai mặt, đường kính của mặt trống là 1,50 m, làm bằng da trâu mộng, tang trống cao 1,70 m, làm bằng gô mít. Trống này được treo

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

vào giá gỏ sơn son trên đó có hình một con quạ đứng và được dùng trong nhừng lẻ câu đảo.4Trống cái hay Trông lớn là loại trống to có hình dáng như tr

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo). ng được gọi là trống ngũ liên, bời vì người ta xài nó trong đời sông hằng ngày với nhiệm vụ thông báo hay báo động khi có trộm cướp, vờ đê, hỏa hoạn..

.Trống Bát Nhã là loại trống lớn, thường thấy treo trong các gác trống ở chùa. Nghi thức sử dụng Trống Bát nhã, có lẽ xuất phát tù’ Không Tông, là một NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

nghi thức hành lè rất trang trọng của Phật giáo Trung Hoa. Trống này dùng đẽ đệm cho một bài kệ “Bát Nhà Hội”, và có nhiêu cách đánh khác nhau tùy th

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH: Giải thích ý nghĩa các đồ thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngữ án, bài vị, chấp kích, bát cửu, khánh, mõ, mâm bồng, kiệu (có trích dẫn tài liệu tham khảo).

eo nghi thức của từng môn phái.Trống sử dụng trong chùa chiên, tự viện có hai loại:

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

MÔN: NGHIỆP vụ HƯỚNG DÁN DU LỊCHBÀI TẬP SÕ 3Đẽ bài: Giải thích ý nghĩa các đô thờ được đặt trong chùa, đình bao gồm: trống, chuông, bia, tượng, ngừ án

Gọi ngay
Chat zalo
Facebook