Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
sự ĐẢO NGƯỢC CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ(THE INVERSION OF SUBJECT AND VERB)Ngoài các câu hỏi, sự đảo ngược của chu ngữ và động từ còn được dùng đê’ nhấn mạ Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần ạnh, về hình thúc, sự dảo ngược cúa chủ ngữ và dông từ đế nhân mạnh giống như thê nghi vàn.QUI TẮCSự đảo ngược của chủ ngữ và động từ xáy ra khi :1Một phó từ phủ định (negative adverb) như NOT, NO, NEVER hoặc một phó từ bán phú định (semi-negative adverb) như SELDOM (it khi), RARELY (hiếm khi), HARD Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần LY (hầu như không) đuợc dùng ở đẩu câu.Thí dụ : You will never see her again.-----*■ Never will you see her again.He not only came to visit me but heTóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
also gave me a present -----¥ Not only did he come to visit me but he also gave me a presentHe had no sooner left the office than the phone rang. ----sự ĐẢO NGƯỢC CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ(THE INVERSION OF SUBJECT AND VERB)Ngoài các câu hỏi, sự đảo ngược của chu ngữ và động từ còn được dùng đê’ nhấn mạ Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần do the tests.-----> Hardly can he do the tests.2Một phó từ chỉ sự thuồng xuyên (adverb of frequency) thướng không dùng O đầu câu, lại được đặt 0 vị trí đó.Thí dụ : We often went for walks together.-----1 Often did we go for walks together.46I’ve been to the top of the Eiffel Tower many a time.------ Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần * Many a time have I been tc the top of the Eiffel Tower.3ONLY / SO + a word / phrase dược dùng ớ đầu câu.Thí dụ : I have a chance to read only at nigTóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
ht.------* Only at night do I have a chance to read.My father was so sick that he couldn’t go to work.------> So sick was my father that he couldn’t gsự ĐẢO NGƯỢC CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ(THE INVERSION OF SUBJECT AND VERB)Ngoài các câu hỏi, sự đảo ngược của chu ngữ và động từ còn được dùng đê’ nhấn mạ Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần more pratice, she could speak English better.If I had known she was sick, I would have visited her.------> Had I known she was sick. I would have visited her.CHÚ ÝCũng xây ra sự dâo ngược cua chủ ngừ và động từ khi một phó từ chỉ nơi chôn (adverb of place) được dùng ớ dấu câu. Trong trường hợp này, Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần chi cần đặt dộng từ trưức chủ ngừ mà thôi.Thí dụ : The unknown soldiers lie here.------* Here lie the unknown soldiers.Her house is near the river.---Tóm tắt văn phạm tiếng Anh căn bản: Phần
---► Near the river is her house.An old pagoda stands on the hill top.sự ĐẢO NGƯỢC CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ(THE INVERSION OF SUBJECT AND VERB)Ngoài các câu hỏi, sự đảo ngược của chu ngữ và động từ còn được dùng đê’ nhấn mạsự ĐẢO NGƯỢC CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ(THE INVERSION OF SUBJECT AND VERB)Ngoài các câu hỏi, sự đảo ngược của chu ngữ và động từ còn được dùng đê’ nhấn mạGọi ngay
Chat zalo
Facebook