Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
➤ Gửi thông báo lỗi ⚠️ Báo cáo tài liệu vi phạmNội dung chi tiết: Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
CHƯƠNG Xlỉlsử DỤNG THUỐCI.CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ HỌC ở TRẺ sơ SINHTrong thời kỳ sơ sinh, thông thường việc tính toán các liều lượng thuốc dựa vào tình h Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 hình cân nặng hoặc diện tích, nhưng cũng cần phải tính đến các đặc tính dược lý vận động học và chuyển hoá riêng cho lứa tuổi này. Một cách tổng quát những đặc tính gồm õ điểm1Sự hấp thụ theo đường tiêu hoá với các loại thuốc cho uống là kém;2Các thể tích của sự phân bố có tỷ lệ lớn hơn là ỏ người t Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 rưởng thành (nước toàn thể: 78% cấn nặng của thân thể), và càng lớn hơn nếu dứa trẻ càng non tháng:3Các hệ thông bài niệu và khử hoạt tính ỏ gan chưaSử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
trưởng thành. Sự chưa trưởng thành ở thân cắt nghĩa thí dụ tại sao 5 giờ sau khi tiêm 20.000đv/ml penixilin G, thì tỷ lệ ở huyết tương là 30 đv/ml ổ tCHƯƠNG Xlỉlsử DỤNG THUỐCI.CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ HỌC ở TRẺ sơ SINHTrong thời kỳ sơ sinh, thông thường việc tính toán các liều lượng thuốc dựa vào tình h Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 là 8 đến 15 ngày; hiện tượng này được75 -CKĨvST63hoạt hoá vói phenobacbital và coramin sử dụng cho đứa trẻ, hoặc cho người mẹ trước khi đẻ. đây là con đường đào thải các chất sunfamit, clorampheniconl, các loại bạc bituric.Bảng 9, Liều lượng các loại thuốc được sử dụng thông thườngTổn chungNhản xét Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 Cách sử dụngACTHloại thưởng loại tãc dụng chậm3 - Sđv/kg/ngãy, lầm 4 liều 0,125mg/ngãy; Iãm1 lán, têm bấpAmodiaron500ml/1,73m2ngãy, dóngAmpáỵlin1g 2,Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
9 mEq Na100-300mgfkg/ngãyXanh melhytendung dịch 1%0,1 - 0,2 mlikg t)èm Ghh mạch châm (1 - 2 mg/kg)Canxi scrdoíit1 g/kg, uống noậc đật hậu môn một I éuCHƯƠNG Xlỉlsử DỤNG THUỐCI.CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ HỌC ở TRẺ sơ SINHTrong thời kỳ sơ sinh, thông thường việc tính toán các liều lượng thuốc dựa vào tình h Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 tiêm bấp hay tinh mạchChlopromazinhội chứng cai sữa2,5mg/k^ngáy, uốngClindamyxin20 - 40mgA:g/ngáy. uống, chia lãm 4 lắnColimyxindộc dến thậnlOO.OOOđv/kgíngày, tiẽmbắp cám dùngCoramincơn co giậtCortisonaxetat10 - 20mg/ngáy/uống, chia làm 2 lấnDiazepam Diazoxit0,25 ■ 0,5mg/kg, tièm bắp hoặc tĩnh mạch Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 7,5 - 15mg/kg/ngày, uống64Digoxinliẽu đấu bẽn liễu củng cố20 microganVk^ngày, uống (tiêm frh mạch: 15) 20 mlcrogam/kgíngày, uống, chia lãm 3 lán (nếuSử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2
chức nàng thận bình thường)DOCA DopaminSử dụng hẽ thống đẩy bơm tiêmImcykg/ngày, tiêm bắp 1 lấn 5-10 microgam/kg/phút, tiêm tĩnh mạchErythromyxm40mỢkgCHƯƠNG Xlỉlsử DỤNG THUỐCI.CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ HỌC ở TRẺ sơ SINHTrong thời kỳ sơ sinh, thông thường việc tính toán các liều lượng thuốc dựa vào tình h Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 -100 microgam/ngày, uốngFoiinic (axit)ttèm,cứ4-6rgàymòtlắn5mgfkg, tiém bắpFolic (axit>tiêm, cứ 10 ngáy một lần5mg/kg, tiêm bắpFurosemitTrường họp thiểu niệu, cứ cách 4 giờ tiêm lại (3 lổn)2mg/kg, tiẻm tĩnhmạch Sử dụng thuốc trong sơ sinh học: Phần 2 CHƯƠNG Xlỉlsử DỤNG THUỐCI.CÁC ĐẶC ĐIỂM DƯỢC LÝ HỌC ở TRẺ sơ SINHTrong thời kỳ sơ sinh, thông thường việc tính toán các liều lượng thuốc dựa vào tình hGọi ngay
Chat zalo
Facebook